Điện áp giữa hai đầu của một cuộn cảm thuần : (u=100sqrt {2}cos (100pi t) (V)) Trong đoạn mạch chỉ có điện trở R thì: Đặt điện áp u = Uocos (100πt - π/6) ( t tính bằng s) vào hai đầu một tụ điện có điện dung 1/5π mF. Mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R = 40W, một cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm (L = frac { {0,8}} {pi } (H) Điện áp giữa hai đầu cuộn dây cũng chính là điện áp giữa hai đầu tụ điện. u C = u L = u = 100cos (ωt - π/6) V Khi đó, Q 0 = CU 0 = 3,18.10 -6 .100 = 3,18.10 -4 (C). Do u và q cùng pha nên φ q = φ u = -π/6 rad → q = 3,18.10 -4 cos (700t - π/6)C. Ta lại có → i = 0,22cos (700t + π/3 ) A Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u = 440 cos ( 120 π t + π 6) vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều gồm một tụ điện và một cuộn dây mắc nối tiếp. Dùng Vôn kế nhiệt (có điện trở rất lớn) đo hiệu điện thế giữa hai bản tj và hai đầu cuộn dây thì thấy chúng có giá trị lần lượt là 220 2 V và 220 2 V. Biểu thức điện áp giữa hai bản tụ là: Biểu thức của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chỉ chứa tụ điện có điện dung C = 31,8 μF là : u = 80cos(100πt+ π/6) (V). Biểu thức cường độ dòng điện qua đoạn mạch là : A. i = 0,8√2cos(100πt- π/2)(A) B. i = 0,8cos(100πt+ 2π/3)(A) C. i = 0,8cos(100πt- π/3)(A) D. i = 0,8cos(100πt+ π/2)(A) Câu 1: Cho đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần R = 100 Ω hệ số tự cảm L = 1 π ( H) mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C = 10 − 4 2 π F. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 200 sin ( 100 π t) V. Biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây là: A. u d = 200 sin ( 100 π t + π 2) V. B. u d = 200 sin ( 100 π t + π 4) V. Bài toánĐặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60V vào 2 đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i 1 = I + 0 cos ( 100 π t + π 4) A. Nếu ngắt bỏ tụ điện C thì cường độ dòng điện qua mạch là i 2 = I 0 cos ( 100 π t − π 12) A Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch có biểu thức u = U 0cos( 2πt T) u = U 0 cos 2 πt T. Tính từ thời t = 0 s, thì thời điểm lần thứ 2010 mà u = 0,5U 0 u = 0, 5 U 0 và đang giảm là. Xem đáp án » 18/06/2021 6,646. Mạch điện nối tiếp gồm điện trở R = 60 (Ω Ω ), cuộn dây có E9NNJ. Bài viết trình bày lý thuyết cũng như phương pháp viết biểu thức u và i theo các bước rất chi tiết. Đồng thời giới thiệu một số bài tập có hướng dẫn giải giúp các em củng cố kiến thức. VIẾT BIỂU THỨC CỦA u HOẶC i MẠCH CHỈ CÓ 1 PHẦN TỬ a Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần uR cùng pha với i I = \\frac{U_{R}}{R}\ b Đoạn mạch chỉ có tụ điện C uC trễ pha so với i góc \\frac{\pi }{2}\. - ĐL ôm I = \\frac{U_{C}}{Z_{C}}\ ; với ZC = \\frac{1}{\omega C}\ là dung kháng của tụ điện. -Đặt điện áp \u=U\sqrt{2}cos\omega t\ vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là Ta có\{\left {{i \over {{I_0}}}} \right^2} + {\left {{u \over {{U_{0C}}}}} \right^2} = 1 \Leftrightarrow {\rm{ }}{{{i^2}} \over {2{I^2}}}{\rm{ }} + {{{u^2}} \over {2{U_C}^2}} = 1 \Rightarrow {{{u^2}} \over {{U^2}}} + {{{i^2}} \over {{I^2}}} = 2\ -Cường độ dòng điện tức thời qua tụ \i=I\sqrt{2}cos\omega t+\frac{\pi }{2}\ c Đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm L uL sớm pha hơn i góc \\frac{\pi }{2}\ . - ĐL ôm I = \\frac{U_{L}}{Z_{L}}\; với ZL = L là cảm kháng của cuộn dây. -Đặt điện áp \u=U\sqrt{2}cos\omega t\ vào hai đầu một cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu cuộn cảm thuần là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là Ta có \{\left {{i \over {{I_0}}}} \right^2} + {\left {{u \over {{U_{0L}}}}} \right^2} = 1 \Leftrightarrow {{{i^2}} \over {2{I^2}}}{\rm{ }} + {{{u^2}} \over {2{U_L}^2}} = 1 \Rightarrow {{{u^2}} \over {{U^2}}} + {{{i^2}} \over {{I^2}}} = 2\ -Cường độ dòng điện tức thời qua cuộn dây\i=I\sqrt{2}cos\omega t-\frac{\pi }{2}\d Đoạn mạch có R, L, C không phân nhánh +Đặt điện áp \u=U\sqrt{2}cos\omega t +\varphi _{u}\ vào hai đầu mạch + Độ lệch pha φ giữa u và i xác định theo biểu thức \tan\varphi =\frac{Z_{L}-Z_{C}}{R}=\frac{\omega L-\frac{1}{\omega C}}{R}\; Với \\varphi =\varphi _{u}-\varphi _{i}\ + Cường độ hiệu dụng xác định theo định luật Ôm I = \\frac{U}{Z}\. Với Z = \\sqrt{R^{2}+Z_{L}-Z_{C}^{2}}\ là tổng trở của đoạn mạch. Cường độ dòng điện tức thời qua mạch \i=I\sqrt{2}cos\omega t+\varphi _{i}=I\sqrt{2}cos\omega t+\varphi _{u}-\varphi \ + Cộng hưởng điện trong đoạn mạch RLC Khi ZL = ZC hay \\omega =\frac{1}{\sqrt{LC}}\ thì Imax = \\frac{U}{R},P_{max}=\frac{U^{2}}{R}\ , Pmax = , u cùng pha với i φ = 0.Khi ZL > ZC thì u nhanh pha hơn i đoạn mạch có tính cảm kháng.Khi ZL thì cuộn dây có điện trở thuần r ≠ PHƯƠNG PHÁP 1 PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN THỐNG a Mạch điện chỉ chứa một phần tử hoặc R, hoặc L, hoặc C- Mạch điện chỉ có điện trở thuần u và i cùng pha φ =φu - φi = 0 Hay φu = φi+ Ta có \i=I\sqrt{2}cos\omega t+\varphi _{i}\ thì \u=U_{R}\sqrt{2}cos\omega t+\varphi \ ; với \I=\frac{U_{R}}{R}\. +Ví dụ 1 Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần R= 100 có biểu thức u= \200\sqrt{2}cos100\pi t+\frac{\pi }{4}V\. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là A. i=\2\sqrt{2}cos100\pi t-\frac{\pi }{4}A\ + \frac{\pi }{4}A\B. i=\2\sqrt{2}cos100\pi t+\frac{\pi }{2}A\ t-\frac{\pi }{2}A\ +Giải Tính I0 hoặc I= U /.R =200/100 =2A; i cùng pha với u hai đầu R, nên ta cóφi = φu = π/4 Suy ra i = \2\sqrt{2}cos100\pi + \frac{\pi }{4}A\ => Chọn C -Mạch điện chỉ có tụ điện uC trễ pha so với i góc \\frac{\pi }{2}\ . -> φ= φu - φi =- \\frac{\pi }{2}\ Hay φu = φi - \\frac{\pi }{2}\ ; φi = φu +\\frac{\pi }{2}\ +Nếu đề cho \i=I\sqrt{2}cos\omega t\ thì viết \u=U\sqrt{2}cos100\pi t-\frac{\pi }{2}A\ và ĐL Ôm\I=\frac{U_{C}}{Z_{C}}\ với \Z_{C}=\frac{1}{\omega C}\ +Nếu đề cho \u=U\sqrt{2}cos\omega t\ thì viết \i=I\sqrt{2}cos100\pi t+\frac{\pi }{2}A\+Ví dụ 2 Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ có điện dung C= \\frac{10^{-4}}{\pi }F\ có biểu thức u=\200\sqrt{2}cos100\pi tV\. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là A. i= \2\sqrt{2}cos100\pi t+\frac{5\pi }{6}A\ t+\frac{\pi }{2}A\B. i= \2\sqrt{2}cos100\pi t-\frac{\pi }{2}A\ t-\frac{\pi }{6}A\ Giải Tính \Z_{C}=\frac{1}{\omega C}=100\Omega\ , Tính Io hoặc I= U /.ZL =200/100 =2A; i sớm pha góc π/2 so với u hai đầu tụ điện; Suy ra i=\2\sqrt{2}cos100\pi t+\frac{\pi }{2}A\ => Chọn C-Mạch điện chỉ có cuộn cảm thuần uL sớm pha hơn i góc \\frac{\pi }{2}\ . -> φ= φu - φi =- \\frac{\pi }{2}\ Hay φu = φi + \\frac{\pi }{2}\ ; φi = φu - \\frac{\pi }{2}\ +Nếu đề cho \i=I\sqrt{2}cos\omega t\ thì viết \u=U\sqrt{2}cos100\pi t+\frac{\pi }{2}A\ và ĐL Ôm \I=\frac{U_{L}}{Z_{L}}\ với \Z_{L}=\omega L\ Nếu đề cho \u=U\sqrt{2}cos\omega t\ thì viết \i=I\sqrt{2}cos100\pi t-\frac{\pi }{2}A\ Ví dụ 3 Hiệu điện thế giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm có độ tự cảm L= \\frac{1}{\pi }H\ có biểu thức u=\200\sqrt{2}cos100\pi t+\frac{\pi }{3}V\. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là A. i= \2\sqrt{2}cos100\pi t+\frac{5\pi }{6}A\ t-\frac{\pi }{6}A\B. i=\2\sqrt{2}cos100\pi t+\frac{\pi }{6}A\ t-\frac{\pi }{6}A\Giải Tính \Z_{L}=\omega L\ = =100, Tính I0 hoặc I= U /.ZL =200/100 =2A; i trễ pha góc π/2 so với u hai đầu cuộn cảm thuần, nên ta có \\frac{\pi }{3}-\frac{\pi }{2}=-\frac{\pi }{6}\ Suy ra i = \2\sqrt{2}cos100\pi t-\frac{\pi }{6}A\ => Chọn ĐIỆN KHÔNG PHÂN NHÁNH R L Ca. Phương pháp truyền thống -Phương pháp giải Tìm Z, I hoặc I0 và φ Bước 1 Tính tổng trở Z Tính \Z_{L}=\omega L\ ; \Z_{C}=\frac{1}{\omega C}=\frac{1}{2\pi fC}\ và \Z=\sqrt{R^{2}+Z_{L}-Z_{C}^{2}}\Bước 2 Định luật Ôm U và I liên hệ với nhau bởi ; I= \\frac{U}{Z}\ Io = \\frac{U_{0}}{Z}\; Bước 3 Tính độ lệch pha giữa u hai đầu mạch và i \tan\varphi =\frac{Z_{L}-Z_{C}}{R}\; Bước 4 Viết biểu thức u hoặc i -Nếu cho trước\i=I\sqrt{2}cos\omega t\ thì biểu thức của u là \u=U\sqrt{2}cos\omega t+\varphi \ Hay i = Iocost thì u = Uocost + φ. -Nếu cho trước \u=U\sqrt{2}cos\omega t\ thì biểu thức của i là \i=I\sqrt{2}cos\omega t-\varphi \ Hay u = Uocost thì i = Iocost - φ * Khi φu ≠ 0; φ i ≠ 0 Ta có φ = φu - φ i => φu = φi + φ ; φi = φu - φ -Nếu cho trước \i=I\sqrt{2}cos\omega t+\varphi_{i} \ thì biểu thức của u là \u=U\sqrt{2}cos\omega t+\varphi_{i} +\varphi \ Hay i = Iocost + φi thì u = Uocost + φi + φ. -Nếu cho trước \u=U\sqrt{2}cos\omega t+\varphi_{u} \thì biểu thức của i là \i=I\sqrt{2}cos\omega t+\varphi_{u}-\varphi \ Hay u = Uocost +φu thì i = Iocost +φu - φ Lưu ý Với Mạch điện không phân nhánh có cuộn dây không cảm thuần R ,L,r, C thìTổng trở \Z=\sqrt{R+r^{2}+Z_{L}-Z_{C}^{2}}\ và \tan\varphi =\frac{Z_{L}-Z_{C}}{R+r}\; Ví dụ 1 Mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R = 50, một cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm \L=\frac{1}{\pi }H\ và một tụ điện có điện dung \C=\frac{ }F\ mắc nối tiếp. Biết rằng dòng điện qua mạch có dạng \i=5cos100\pi tA\ .Viết biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu mạch Bước 1 Cảm kháng \Z_{L}=\omega L=100\pi .\frac{1}{\pi }=100\Omega ;\; Dung kháng \Z_{C}=\frac{1}{\omega C}=\frac{1}{100\pi .\frac{ }}=50\Omega\ Tổng trở \Z=\sqrt{R^{2}+Z_{L}-Z_{C}^{2}}=\sqrt{50^{2}+100-50^{2}}=50\sqrt{2}\Omega\Bước 2 Định luật Ôm Với Uo= IoZ = = 250\\sqrt{2}\V; Bước 3 Tính độ lệch pha giữa u hai đầu mạch và i \tan\varphi =\frac{Z_{L}-Z_{C}}{R}=\frac{100-50}{50}=1\Rightarrow \varphi =\frac{\pi }{4}\rad.Bước 4 Biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu mạch điện \u=250\sqrt{2}cos100\pi t+\frac{\pi }{4}V\V. PHÁP DÙNG SỐ PHỨC TÌM BIỂU THỨC i HOẶC u VỚI MÁY CASIO FX-570ES; FX-570ES PLUS;VINACAL-570ES PLUS . NHANH VÀ HIỆU QUẢ CHO TRẮC NGHIỆM hiểu các đại lượng xoay chiều dạng phức Xem bảng liên hệ Chú ý \\bar{Z}=R+Z_{L}-Z_{C}i\ tổng trở phức \\bar{Z}\ có gạch trên đầu R là phần thực, ZL -ZC là phần ảo Cần phân biệt chữ i sau giá trị b = ZL -ZC là phần ảo , khác với chữ i là cường độ dòng cài dặt máy tính CASIO fx – 570ES ; 570ES ý Chế độ hiển thị kết quả trên màn hìnhSau khi nhập, ấn dấu = có thể hiển thị kết quả dưới dạng số vô tỉ, muốn kết quả dưới dạng thập phân ta ấn SHIFT = hoặc nhấn phím SD để chuyển đổi kết quả Hiển Các Ví dụ 1Ví dụ 1 Mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R = 50, một cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm \L=\frac{1}{\pi }H\ và một tụ điện có điện dung \C=\frac{ }F\ mắc nối tiếp. Biết rằng dòng điện qua mạch có dạng \i=5cos100\pi tA\ .Viết biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu mạch \Z_{L}=\omega L=100\pi .\frac{1}{\pi }=100\Omega ;Z_{C}=\frac{1}{\omega C}=...=50\Omega\ Và ZL-ZC =50-Với máy FX570ES Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện CMPLX. -Bấm SHIFT MODE ‚ 3 2 dạng hiển thị toạ độ cực r\\angle\\\Theta\ -Chọn đơn vị đo góc là độ D, bấm SHIFT MODE 3 màn hình hiển thị D Ta có \u=i.\bar{Z}=I_{0}\angle \varphi _{i}XR+Z_{L}-Z_{C}i=5\angle 0X50+50i\ Phép NHÂN hai số phức Nhập máy 5 SHIFT - 0 X 50 + 50 ENG i = Hiển thị = 250\\sqrt{2}\\\angle\45 Vậy biểu thức tức thời điện áp của hai đầu mạch u = 250\\sqrt{2}\ cos 100πt +π/4 V.Ví dụ 2 Một mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh có R = 100; \C=\frac{1}{\pi }.10^{-4}F;L=\frac{2}{\pi }H\. Cường độ dòng điện qua mạch có dạng i = 2\\sqrt{2}\cos100πtA. Viết biểu thức điện áp tức thời của hai đầu mạch? Giải . \Z_{L}=\omega L=100\pi .\frac{2}{\pi }=200\Omega ;Z_{C}=\frac{1}{\omega C}=...=100\Omega\Và ZL-ZC =100 -Với máy FX570ES Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện CMPLX. -Bấm SHIFT MODE ‚ 3 2 Cài đặt dạng toạ độ cực r\\angle\\\Theta\ -Chọn đơn vị đo góc là độ D, bấm SHIFT MODE 3 màn hình hiển thị D Ta có \u=i.\bar{Z}=I_{0}\angle \varphi _{i}XR+Z_{L}-Z_{C}i=2\sqrt{2}\angle 0X100+100i\ Phép NHÂN hai số phức Nhập máy 2\\sqrt{2}\ \\triangleright\ SHIFT - 0 X 100 + 100 ENG i = Hiển thị 400\\angle\45 Vậy biểu thức tức thời điện áp của hai đầu mạch u = 400cos 100πt +π/4 V.Ví dụ 3 Cho đoạn mạch xoay chiều có R=40, \L=\frac{1}{\pi }H,C=\frac{10^{-4}}{0,6\pi }F\, mắc nối tiếp điện áp 2 đầu mạch u=100\\sqrt{2}\cos100πt V, Cường độ dòng điện qua mạch là A.\i=2,5cos100\pi t+\frac{\pi }{4}A\ B.\i=2,5cos100\pi t-\frac{\pi }{4}A\ C.\i=2cos100\pi t-\frac{\pi }{4}A\ C.\i=2cos100\pi t+\frac{\pi }{4}A\ Giải \Z_{L}=\omega L=100\pi .\frac{1}{\pi }=100\Omega ;Z_{C}=\frac{1}{\omega C}=\frac{1}{100\pi .\frac{10^{-4}}{0,6\pi }}=60\Omega\. Và ZL-ZC =40 -Với máy FX570ES Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện CMPLX. -Bấm SHIFT MODE ‚ 3 2 Cài đặt dạng toạ độ cực r\\angle\\\Theta\ -Chọn đơn vị đo góc là độ D, bấm SHIFT MODE 3 màn hình hiển thị D Ta có \i=\frac{u}{\bar{Z}}=\frac{U_{0}\angle \varphi _{u}}{R+Z_{L}-Z_{C}i}=\frac{100\sqrt{2}\angle 0}{40+40i}\ Phép CHIA hai số phức Nhập 100\\sqrt{2}\ \\triangleright\ SHIFT - 0 40 + 40 ENG i = Hiển thị 2,5\\angle\-45 Vậy Biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch lài = 2,5cos100πt -π/4 A. Chọn BVí dụ 4 Một đoạn mạch điện gồm điện trở R = 50 mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm L = 0,5/π H. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 100\\sqrt{2}\cos100πt- π/4 V. Biểu thức của cường độ dòng điện qua đoạn mạch là A. i = 2cos100πt- π/2A. B. i = 2\\sqrt{2}\cos100πt- π/4 A. C. i = 2\\sqrt{2}\cos100πt A. D. i = 2cos100πt A.Giải \Z_{L}=\omega L=100\pi .\frac{0,5}{\pi }=50\Omega\ Và ZL-ZC =50 - 0 = 50 -Với máy FX570ES Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện CMPLX. -Bấm SHIFT MODE ‚ 3 2 Cài đặt dạng toạ độ cực r\\angle\\\Theta\ -Chọn đơn vị đo góc là độ D, bấm SHIFT MODE 3 màn hình hiển thị D Ta có \i=\frac{u}{\bar{Z}}=\frac{U_{0}\angle \varphi _{u}}{R+Z_{L}i}=\frac{100\sqrt{2}\angle -45}{50+50i}\ Phép CHIA hai số phức Nhập 100\\sqrt{2}\ \\triangleright\ SHIFT - - 45 50 + 50 ENG i = Hiển thị 2\\angle\- 90 Vậy Biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch lài = 2cos 100πt - π/2 A. Chọn AVí dụ 5ĐH 2009 Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/4π H thì cường độ dòng điện 1 chiều là 1A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp u =150\\sqrt{2}\cos120πt V thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là A.\i=5\sqrt{2}cos120\pi t-\frac{\pi }{4}A\ B. \i=5cos120\pi t+\frac{\pi }{4}A\ C.\i=5\sqrt{2}cos120\pi t+\frac{\pi }{4}A\ D.\i=5cos120\pi t-\frac{\pi }{4}A\ Giải Khi đặt hiệu điện thế không đổi hiệu điện thế 1 chiều thì đoạn mạch chỉ còn có R R = U/I =30 \Z_{L}=\omega L=120\pi .\frac{1}{4\pi }=30\Omega;i=\frac{u}{\bar{Z}}=\frac{150\sqrt{2}\angle 0}{30+30i}\ Phép CHIA hai số phức máy FX570ES -Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện SHIFT MODE ‚ 3 2 Cài đặt dạng toạ độ cực r\\angle\\\Theta\ -Chọn đơn vị góc là độ D, bấm SHIFT MODE 3 màn hình hiển thị D Nhập máy 150\\sqrt{2}\ \\triangleright\ 30 + 30 ENG i = Hiển thị 5\\angle\- 45 Vậy Biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch là i = 5cos 120πt - π/4 A. Chọn máy FX570ES -Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện đơn vị góc là độ R, bấm SHIFT MODE 4 màn hình hiển thị RNhập máy 150 \\sqrt{2}\ \\triangleright\ 30 + 30 ENG i = Hiển thị dạng phức Bấm SHIFT 2 3 Hiển thị 5\\angle\ - \\frac{\pi }{4}\ Vậy Biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch là i = 5cos 120πt - π/4 A. Chọn D Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 12 - Xem ngay >> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc. Home Diễn đàn Trung học phổ thông Lớp 12 Vật lí 12 Dòng điện xoay chiều Bài tập Điện xoay chiều You are using an out of date browser. It may not display this or other websites should upgrade or use an alternative browser. Biểu thức điện áp giữa hai bản tụ điện là Thread starter Kate Spencer Ngày gửi 27/8/14 1 Bài toán Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u = 440 cos $\left120\pi t + \dfrac{\pi }{6}\right$ vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều gồm một tụ điện và một cuộn dây mắc nối tiếp. Dùng Vôn kế nhiệt có điện trở rất lớn đo hiệu điện thế giữa hai bản tj và hai đầu cuộn dây thì thấy chúng có giá trị lần lượt là 220$\sqrt{2}$ V và 220$\sqrt{2}$ V. Biểu thức điện áp giữa hai bản tụ là A. uC = 440 cos$120\pi t - \dfrac{\pi }{2}$ V B. uC = 440 cos$120\pi t + \dfrac{\pi }{6}$ V C. uC = 220$\sqrt{2}$ cos$120\pi t + \dfrac{\pi }{4}$ V D. uC = 440 cos$120\pi t - \dfrac{\pi }{6}$ V Mong mọi người giúp đỡ. Cảm ơn mọi người! 2 Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u = 440 cos $\left120\pi t + \dfrac{\pi }{6}\right$ vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều gồm một tụ điện và một cuộn dây mắc nối tiếp. Dùng Vôn kế nhiệt có điện trở rất lớn đo hiệu điện thế giữa hai bản tj và hai đầu cuộn dây thì thấy chúng có giá trị lần lượt là 220$\sqrt{2}$ V và 220$\sqrt{2}$ V. Biểu thức điện áp giữa hai bản tụ là A. uC = 440 cos$120\pi t - \dfrac{\pi }{2}$ V B. uC = 440 cos$120\pi t + \dfrac{\pi }{6}$ V C. uC = 220$\sqrt{2}$ cos$120\pi t + \dfrac{\pi }{4}$ V D. uC = 440 cos$120\pi t - \dfrac{\pi }{6}$ V Mong mọi người giúp đỡ. Cảm ơn mọi người! Hình như bài này có vấn đề bạn nhé, đó là chỗ trong mạch nối tiếp thì sao $u_{C}=u_{L}$ được nhỉ?! 3 Hình như bài này có vấn đề bạn nhé, đó là chỗ trong mạch nối tiếp thì sao $u_{C}=u_{L}$ được nhỉ?! Mình nghĩ vôn kế đo giá trị hiệu dụng thì 2 giá trị hiệu dụng UL và Uc có thể bằng nhau được. 4 Hình như bài này có vấn đề bạn nhé, đó là chỗ trong mạch nối tiếp thì sao $u_{C}=u_{L}$ được nhỉ?! Mình nghĩ vôn kế đo giá trị hiệu dụng thì 2 giá trị hiệu dụng UL và Uc có thể bằng nhau được. Bài toán có nói cuộn dây thuần cảm đâu nào 5 Bài toán có nói cuộn dây thuần cảm đâu nào Ừ nhỉ, em cảm ơn anh Hiếu nhé. Để em thử giải lại xem sao. 6 Bài toán Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u = 440 cos $\left120\pi t + \dfrac{\pi }{6}\right$ vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều gồm một tụ điện và một cuộn dây mắc nối tiếp. Dùng Vôn kế nhiệt có điện trở rất lớn đo hiệu điện thế giữa hai bản tj và hai đầu cuộn dây thì thấy chúng có giá trị lần lượt là 220$\sqrt{2}$ V và 220$\sqrt{2}$ V. Biểu thức điện áp giữa hai bản tụ là A. uC = 440 cos$120\pi t - \dfrac{\pi }{2}$ V B. uC = 440 cos$120\pi t + \dfrac{\pi }{6}$ V C. uC = 220$\sqrt{2}$ cos$120\pi t + \dfrac{\pi }{4}$ V D. uC = 440 cos$120\pi t - \dfrac{\pi }{6}$ V Mong mọi người giúp đỡ. Cảm ơn mọi người! Lời giảiTa có hiệu điện thế hiệu dụng qua hai đầu tụ điện là $u_{C}=220\sqrt{2}\Rightarrow u_{0_{L}}=\sqrt{2}.220\sqrt{2}=440\leftV\right$. Lại có $u^{2}=u_{r}^{2}+\leftu_{L}-u_{C}\right^{2}\Rightarrow u_{r}^{2}=\left220\sqrt{2}\right^{2}\Rightarrow u_{r}=220\sqrt{2}$ và có $tg_{\varphi _{u_{RL}}}=\dfrac{u_{L}}{u_{R}}=1\Rightarrow \varphi _{u_{RL}}=45^{0}$ và $\varphi _{u_{C}}=2\varphi _{u_{RL}}=\dfrac{\pi }{2}$ nhưng do theo giản đồ thì $\varphi _{u_{C}}$ nằm ở phía dưới nên ta lấy giá trị $\dfrac{-\pi }{2}$. Vậy chọn đáp án A. 7 Lời giảiTa có hiệu điện thế hiệu dụng qua hai đầu tụ điện là $u_{C}=220\sqrt{2}\Rightarrow u_{0_{L}}=\sqrt{2}.220\sqrt{2}=440\leftV\right$. Lại có $u^{2}=u_{r}^{2}+\leftu_{L}-u_{C}\right^{2}\Rightarrow u_{r}^{2}=\left220\sqrt{2}\right^{2}\Rightarrow u_{r}=220\sqrt{2}$ và có $tg_{\varphi _{u_{RL}}}=\dfrac{u_{L}}{u_{R}}=1\Rightarrow \varphi _{u_{RL}}=45^{0}$ và $\varphi _{u_{C}}=2\varphi _{u_{RL}}=\dfrac{\pi }{2}$ nhưng do theo giản đồ thì $\varphi _{u_{C}}$ nằm ở phía dưới nên ta lấy giá trị $\dfrac{-\pi }{2}$. Vậy chọn đáp án A. Đáp số ổn, nhưng em nên sửa lại trình bày nhé, điện áp hiệu dung nên dung là U để phân biệt với điện áp tức thời u. 8 Em làm như thế này mà không biết sai chỗ nào, mọi người giúp em với? Ta có +$U_{Lr}=U_{C}=220\sqrt{2}$ + $\vec{U}=\vec{U_{Lr}}+\vec{U_{C}}$ Vẽ giản đồ vectơ 3 U hiệu dụng thì tính duoc UC cham pha hon U là $\dfrac{\pi }{3}$ Vậy nên em chọn D 9 Đáp số ổn, nhưng em nên sửa lại trình bày nhé, điện áp hiệu dung nên dung là U để phân biệt với điện áp tức thời u. Dạ vâng. Tại hồi lúc em học thì thầy em lại bắt ký hiệu như vậy nên em cũng quen, có gì để em cố gắng trình bày lại. 10 Lời giảiTa có hiệu điện thế hiệu dụng qua hai đầu tụ điện là $u_{C}=220\sqrt{2}\Rightarrow u_{0_{L}}=\sqrt{2}.220\sqrt{2}=440\leftV\right$. Lại có $u^{2}=u_{r}^{2}+\leftu_{L}-u_{C}\right^{2}\Rightarrow u_{r}^{2}=\left220\sqrt{2}\right^{2}\Rightarrow u_{r}=220\sqrt{2}$ và có $tg_{\varphi _{u_{RL}}}=\dfrac{u_{L}}{u_{R}}=1\Rightarrow \varphi _{u_{RL}}=45^{0}$ và $\varphi _{u_{C}}=2\varphi _{u_{RL}}=\dfrac{\pi }{2}$ nhưng do theo giản đồ thì $\varphi _{u_{C}}$ nằm ở phía dưới nên ta lấy giá trị $\dfrac{-\pi }{2}$. Vậy chọn đáp án A. Tại sao ""$\varphi _{u_{C}}=2\varphi _{u_{RL}}=\dfrac{\pi }{2}$"" ạ? Em làm giống bạn tranmai_97 thì ra đáp án D giống bạn, vậy sai ở đâu ạ? 11 Lời giảiTa có hiệu điện thế hiệu dụng qua hai đầu tụ điện là $u_{C}=220\sqrt{2}\Rightarrow u_{0_{L}}=\sqrt{2}.220\sqrt{2}=440\leftV\right$. Lại có $u^{2}=u_{r}^{2}+\leftu_{L}-u_{C}\right^{2}\Rightarrow u_{r}^{2}=\left220\sqrt{2}\right^{2}\Rightarrow u_{r}=220\sqrt{2}$ và có $tg_{\varphi _{u_{RL}}}=\dfrac{u_{L}}{u_{R}}=1\Rightarrow \varphi _{u_{RL}}=45^{0}$ và $\varphi _{u_{C}}=2\varphi _{u_{RL}}=\dfrac{\pi }{2}$ nhưng do theo giản đồ thì $\varphi _{u_{C}}$ nằm ở phía dưới nên ta lấy giá trị $\dfrac{-\pi }{2}$. Vậy chọn đáp án A. MÌnh nghĩ không có UL-UC=o để được Ur=220 căn2 vì điện áp giữa hai đầu cuộn là ULr= 220 căn2 12 Tại sao ""$\varphi _{u_{C}}=2\varphi _{u_{RL}}=\dfrac{\pi }{2}$"" ạ? Em làm giống bạn tranmai_97 thì ra đáp án D giống bạn, vậy sai ở đâu ạ? MÌnh nghĩ không có UL-UC=o để được Ur=220 căn2 vì điện áp giữa hai đầu cuộn là ULr= 220 căn2 D. đúng rồi nhé, lúc giải có hơi nhầm một chút, và phải có $U_{L}-U_{C}=0$ mới ra kết quả nhé. Các chủ đề tương tự Home Diễn đàn Trung học phổ thông Lớp 12 Vật lí 12 Dòng điện xoay chiều Bài tập Điện xoay chiều Bài 12. Đại cương về dòng điện xoay chiều lý thuyết trắc nghiệm hỏi đáp bài tập sgk Câu hỏi Điện áp giữa hai bản tụ điện có biểu thức \u=U_0\cos100\pi t - \pi / 3V.\ Xác định thời điểm mà cường độ dòng điện qua tụ bằng 0 lần thứ nhất Thu Hà 26 tháng 10 2015 lúc 1336 Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện là \u = 310\cos100\pi t -\pi/2 V\. Tại thời điểm nào gần nhất sau đó, điện áp tức thời đạt giá trị 155V? Xem chi tiết Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức \i = I_0\cos100\pi t\. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,01s cường độ dòng điện tức thời có giá trị bằng \0,5I_0 \ vào những thời và 2/ s và 2/400s. s và 3/ s và 5/600s. Xem chi tiết Thu Hà 26 tháng 10 2015 lúc 1816 Một dòng điện xoay chiều qua một Ampe kế xoay chiều có số chỉ 4,6A. Biết tần số dòng điện f 60Hz và gốc thời gian t 0 chọn sao cho dòng điện có giá trị lớn nhất. Biểu thức dòng điện có dạng 100pi t + pi/2A. 100pi t A. 120pi t A. 120pi t + piA.Đọc tiếp Xem chi tiết Thu Hà 26 tháng 10 2015 lúc 1817 Một dòng điện xoay chiều có tần số f 50Hz có cường độ hiệu dụng I sqrt3A. Lúc t 0, cường độ tức thời là i 2,45A. Tìm biểu thức của dòng điện tức 3cos 100pi t A 6sin 100pi t A 6cos 100pi t A 6cos 100pi t - frac{pi}{2} AĐọc tiếp Xem chi tiết Dòng điện chạy trong đoạn mạch có biểu thức i= 2cos \100\pi\Gamma-\frac{\pi}{2}\ . Trong khoảng thời gian từ 1/200 dêdn 0,015 s cường độ . Dòng điện tức thời có giá trị bằng \\sqrt{2}\ A VÀO những thời điểm nào? Xem chi tiết Thu Hà 26 tháng 10 2015 lúc 1817 Mắc vào đèn neon một nguồn điện xoay chiều có biểu thức u 220sqrt2cos100pi t -pi /2 V. Đèn chỉ sáng khi điện áp đặt vào đèn thoả mãn ugeq 110sqrt2 V. Tỉ số thời gian đèn sáng và tắt trong một chu kì của dòng điện 2 1 2 3 2Đọc tiếp Xem chi tiết Thu Hà 26 tháng 10 2015 lúc 1336 Biểu thức điện xoay chiều giữa hai đầu một đoạn mạch là u 200cosomega t -pi/2 V. Tại thời điểm t_1 nào đó, điện áp u 100V và đang giảm. Hỏi đến thời điểm t_2, sau t_1 đúng 1/4 chu kì, điện áp u V. tiếp Xem chi tiết Một đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có Lfrac{0,4}{pi} H mắc nối tiếp với tụ điện vào 2 đầu đoạn mạch uUsqrt{2}cosomega t V.Khi CC1frac{ F thì Ucmax100sqrt{5} vkhi C2,5C1thì cường độ dòng điện trễ pha frac{pi}{4} so với điện áp 2 đầu đoạn mạch Gía trị của U là bao nhiêu?Giúp mình với !!!Đọc tiếp Xem chi tiết điện áp giữa 2 đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó lần lượt có biểu thức u = \100\sqrt{2}cos\100πt - π/6 i = \\sqrt{2}\cos100πt - π/2 A công suất tiêu thụ đoạn mạch trên là Xem chi tiết Hãy đăng ký thành viên để có thể dễ dàng hỏi bài, trao đổi, giao lưu và chia sẻ về kiến thức Đăng nhập Tăng Giáp Trang chủ Diễn đàn > VẬT LÍ > LỚP 12 > Chương 3 Điện xoay chiều > Hỏi đáp phần điện xoay chiều > Khi C = 0,5C0 thì biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện là Thảo luận trong 'Hỏi đáp phần điện xoay chiều' bắt đầu bởi Tăng Giáp, 26/6/18. Tăng Giáp Administrator Thành viên BQT Tham gia ngày 16/11/14 Bài viết 4,630 Đã được thích 282 Điểm thành tích 83 Giới tính Nam Đặt điện áp ${u_{AB}} = 40\cos \left {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right\left V \right$ vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C0 thì tổng trở của đoạn mạch AB đạt giá trị cực tiểu và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN là $40\sqrt 2 $ V. Khi C = 0,5C0 thì biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện là ​A. ${u_{NB}} = 20\sqrt 3 \cos \left {100\pi t} \right\left V \right.$ B. ${u_{NB}} = 20\sqrt 3 \cos \left {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right\left V \right.$ C. ${u_{NB}} = 40\sqrt 3 \cos \left {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right\left V \right.$ D. ${u_{NB}} = 40\sqrt 3 \cos \left {100\pi t} \right\left V \right.$ Bài viết mới nhất Chậm pha hơn điện áp hai đầu mạch π/3. Hệ số công suất của cuộn dây là31/03/2019 cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch không thể nhận giá trị31/03/2019 Biết tần số dòng điện là 50 Hz. Giá trị của độ tự cảm L là31/03/2019 hiệu suất truyền tải điện năng trên đường dây tải điện lúc đó là05/03/2019 Điều chỉnh biến trở thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm A, M không thay đổi. Hệ thức liên hệ giữa f205/03/2019 Tăng Giáp, 26/6/18 1 Lê Tấn Mới đăng kí Tham gia ngày 24/12/17 Bài viết 11 Đã được thích 1 Điểm thành tích 3 Giới tính Nam Khi C = C0 thì tổng trở của đoạn mạch AB đạt giá trị cực tiểu mạch có cộng hưởng điện ZC0 =ZL. Điện áp hiệu dụng UAN= 40\\sqrt 2 \V và ta có ${U_{AN}} = \frac{{U\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}{R} = 40\sqrt 2 V \leftrightarrow 40\sqrt 2 = \frac{{20\sqrt 2 \sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}{R} = > 4{R^2} = {R^2} + Z_L^2 = > Z_L^{} = \sqrt 3 R$ -Khi C = 0,5C0 thì ZC =2ZL ${U_{0NB}} = \frac{{{U_0}{Z_C}}}{{\sqrt {{R^2} + {{{Z_L} - {Z_C}}^2}} }} = \frac{{ 3 R}}{{\sqrt {{R^2} + {{\sqrt 3 R - 2\sqrt 3 R}^2}} }} = 40\sqrt 3 V$. Độ lệch pha lúc sau $\tan \varphi = \frac{{Z_L^{} - Z_C^{}}}{R} = \frac{{\sqrt 3 R - 2\sqrt 3 R}}{R} = - \sqrt 3 = > \varphi = - \frac{\pi }{3}$=> ${\varphi _i} = {\varphi _u} - \varphi = \frac{\pi }{6} + \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{2}$. =>${\varphi _{uNB}} = {\varphi _i} - \frac{\pi }{2} = \frac{\pi }{2} - \frac{\pi }{2} = 0$ => \{u_{NB}} = 40\sqrt 3 \cos \left {100\pi t} \rightV\. Lê Tấn, 30/6/18 2 Bạn phải Đăng nhập hoặc Đăng ký để trả lời bài viết. Show Ignored Content Chia sẻ trang này Tên tài khoản hoặc địa chỉ Email Mật khẩu Bạn đã quên mật khẩu? Duy trì đăng nhập Tăng Giáp Trang chủ Diễn đàn > VẬT LÍ > LỚP 12 > Chương 3 Điện xoay chiều > Hỏi đáp phần điện xoay chiều > Trang chủ Diễn đàn Diễn đàn Liên kết nhanh Tìm kiếm diễn đàn Bài viết gần đây Thư viện Thư viện Liên kết nhanh Tìm tài nguyên Hội viên gửi nhiều Thành viên Thành viên Liên kết nhanh Thành viên tiêu biểu Đang truy cập Hoạt động gần đây New Profile Posts Hỏi bài Sách CASIO Nạp Thẻ Menu Tìm kiếm Chỉ tìm trong tiêu đề Được gửi bởi thành viên Dãn cách tên bằng dấu phẩy,. Mới hơn ngày Search this thread only Search this forum only Hiển thị kết quả dạng Chủ đề Tìm kiếm hữu ích Bài viết gần đây Thêm... a Cảm kháng \{Z_L} = L\omega = 100\pi .\frac{{0,8}}{\pi } = 80\Omega .\ Dung kháng \{Z_C} = \frac{1}{{C\omega }} = 50\Omega .\ Tổng trở \Z = \sqrt {{R^2} + {{\left {{Z_L} - {Z_C}} \right}^2}} = \sqrt {{{40}^2} + {{\left {80 - 50} \right}^2}} = 50\Omega .\ b Vì uR cùng pha với i nên \{u_R} = {U_{0R}}\cos 100\pi t\ với \{U_{0R}} = {I_0}.R = = 120V.\ Vậy \u = 120\cos 100\pi t\left V \right.\ Vì uL nhanh pha hơn i góc \\frac{\pi }{2}\ nên \{u_L} = {U_{0L}}\cos \left {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right\ với \{U_{0L}} = {I_0}.{Z_L} = = 240V.\ Vậy \{u_L} = 240\cos \left {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right\left V \right.\ Vì uC chậm pha hơn i góc \-\frac{\pi }{2}\ nên \{u_C} = {U_{0C}}\cos \left {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right\ \{U_{0C}} = {I_0}{Z_C} = = 150V.\ Vậy \{u_C} = 150\cos \left {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right\left V \right.\ Áp dụng công thức \\begin{array}{l} \tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = \frac{3}{4}\\ \Rightarrow \varphi \approx 0,2\pi \left {rad} \right. \end{array}\ → biểu thức hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu mạch điện \u = {U_0}\cos \left {100\pi t + \varphi } \right\ Với \{U_0} = {I_0}Z = 150V.\ Vậy \u = 150\cos \left {100\pi t + 0,2\pi } \right\left V \right.\

viết biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện