Midnight Diner là gì? Là một quán ăn trong một con ngõ nhỏ của Tokyo. Quán chỉ mở sau 12h đêm. Đoạn mở đầu của mỗi tập phim chính là lời miêu tả ngắn gọn nhất về quán ăn: “Khi mọi người kết thúc một ngày của họ thì cũng là lúc ngày của tôi bắt đầu. latest plane crash. Select the month and year for which you want to download your online salary slip.Now enter the verification code and click on the ‘Submit’ button. Khi chúng ta gặp các từ chỉ thời gian như sau, thì giới từ cần dùng đến phải là AT - times: at 8pm, at midnight, at 6:30 - holiday periods: at Christmas, at Easter - at night • at the weekend • at lunchtime, at dinnertime, at breakfast time . 2. Giới từ ON . Từ On sẽ được dùng đến trong các cụm từ sau: Trong thì này At the moment chủ yếu được sử dụng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Để giúp các bạn có thể hiểu rõ về thì hiện tại tiếp diễn, trong bài học ngữ pháp này sẽ là những chia sẻ chi tiết toàn bộ kiến thức liên quan bao gồm: công At night không phải dấu hiệu nhận biết. Nhưng at nights là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn. toninght là dấu hiệu nhân biết của thì tương lai gần. last night là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ. @Cỏ. Ví dụ: It’s 5/10/a quarter/20/25/half past three. Bây giờ là 3 giờ 5/10 / 15 / 20/25/30 phút. It’s a quarter to six. 6 giờ kém 15 phút. Trước thời gian dùng giới từ gì ago. thời gian + ago: cách/ đã qua / trước (đó) Ví dụ: 2 weeks ago: cách đây 2 tuần. She left the house over an hour ago. 11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) 12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous) Các bạn đang theo dõi bài viết 12 thì trong tiếng Anh và dấu hiệu nhận biết trong loạt bài chia sẻ kiến thức tiếng Anh cho người mới bắt đầu. 12 thì sẽ được chia làm quá BHZC. At midnight là thì gì thức – Thì quá khứ đơn Với động từ to be Khẳng định S + was/ were CHÚ Ý S = I/ He/ She/ It số ít + was S = We/ You/ They số nhiều + were Ví dụ I was at my friend’s house yesterday morning. Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua. They were in London on their summer holiday last year. Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái. Phủ định S + was/were + not Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý was not = wasn’t were not = weren’t Ví dụ She wasn’t very happy last night because of having lost money. Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền -We weren’t at home yesterday. Hôm qua chúng tôi không ở nhà. Câu hỏi Were/ Was + S? Trả lời Yes, I/ he/ she/ it + was. No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Với động từ thường Khẳng định + V-ed Ví dụ We studied English last night. Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh. He met his old friend near his house yesterday. Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua. Phủ định S + did not + V nguyên thể Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” viết tắt là “didn’t, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ He didn’t come to school last week. Tuần trước cậu ta không đến trường. We didn’t see him at the cinema last night. Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua. Câu hỏi Did + S + Vnguyên thể? Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không? Yes, I did./ No, I didn’t. Có, mình có./ Không, mình không. Did he miss the train yesterday? Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không? Yes, he did./ No, he didn’t. Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không. hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ – yesterday hôm qua – last night/ last week/ last month/ last year tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái – ago Cách đây. two hours ago cách đây 2 giờ/ two weeks ago cách đây 2 ngày … – when khi trong câu kể hiện tại hoàn thành Khẳng định + S + have / has + Ved/v3 Phủ định - S + haven’t / hasn’t +Ved/v3 Nghi vấn ? Have/Has + S+ V ed/v3 ? Từ để hỏi question words Question Words + Have/Has + S + Ved/v3 ? Chú ý I / you / we / they / Danh từ số nhiều + have He / she / it / Danh từ số ít + has ​Dấu hiệu nhận biết All day, all week, by far, since, for, for a long time, for ages, almost every day, this week, already, secently, recently, lately, in the past week, in recent years, up to now, up to the present, until now Since thời gian từ khi mốc thời gian For khoảng khoảng thời gian Several times vài lần Many times nhiều lần Up to now = until now = up to present = so far cho đến bây giờ Ever đã từng Never chưa bao giờ hoặc không bao giờ Just vừa rồi dùng trong câu khẳng định Yet chưa dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn

at midnight là thì gì