Khi đăng ký hộ tịch, người dân phải xuất trình các giấy tờ để kiểm tra: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), các loại Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam). B. Các bước tiến hành xin cấp sổ hồng căn hộ chung cư Sau khi bước chuẩn bị hồ sơ kết thúc, người mua hoặc chủ dự án cần thông qua các bước như sau để hoàn tất công việc. Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp sổ hồng Hồ sơ cần được mang đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc bộ phận một cửa theo quy định của UBND tỉnh. Quy mô hiện tại của dự án vào khoảng 10.000 căn hộ chung cư, dân số khoảng hơn 40.000 cư dân. Trước đó, thời điểm cuối năm 2020, UBND phường Hoàng Liệt từng gửi văn bản cho chủ đầu tư, yêu cầu doanh nghiệp này sớm liên hệ với Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội để Thủ tục làm sổ đỏ cho căn hộ chung cư Bước 1: Căn cứ theo Khoản 1 Điều 72 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, công trình xây dựng chung cư sau khi được hoàn thiện, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm gửi Sở tài nguyên và Môi trường các loại giấy tờ sau: Trong trường hợp này, cá nhân nên đến cơ quan có thẩm quyền cấp sổ hộ khẩu để được tư vấn cụ thể hơn. Dưới đây là một số quy định về thủ tục trích lục hộ tịch: 1. Cách thức thực hiện trích lục hộ khẩu: Căn cứ vào Khoản 1 Điều 9 Luật Hộ tịch 2014 I. Thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư. Theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thủ tục làm Sổ đỏ đất thổ cư lần đầu được thực hiện qua các bước: Bước 1: Nộp hồ sơ. Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh CÁC BƯỚC NỘP HỒ SƠ LÀM HỘ CHIẾU PHỔ THÔNG TẠI TP.HCM Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ xin hộ chiếu Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an TP.HCM. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ ngày tết, ngày lễ). - Buổi sáng: từ 7h30' đến 11h00' - Buổi chiều: từ 13h30' đến 17h00' tQJRoo. Chính thức bãi bỏ thủ tục cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú Ảnh minh họa Cụ thể, bãi bỏ thủ tục cấp đổi Sổ hộ khẩu và Cấp lại Sổ hộ khẩu thực hiện tại cấp huyện. Bãi bỏ thủ tục cấp đổi Sổ hộ khẩu cấp đổi sổ hộ khẩu cấp đổi sổ tạm trú tại Công an cấp xã Cấp lại Sổ tạm trú tại Công an cấp xã thực hiện tại cấp xã. Đồng thời, khi thực hiện thủ tục đăng ký thường trú thì Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú thay vì cấp sổ hộ khẩu như trước đây. Còn đối với đăng ký tạm trú Thay vì cấp sổ tạm trú, khi công dân đủ điều kiện để đăng ký tạm trú thì cơ quan đăng ký có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. Ngoài ra, còn bãi bỏ một số thủ tục đăng ký cư trú khác liên quan đến hộ khẩu, tạm trú - Thủ tục hành chính cấp huyện như Tách Sổ hộ khẩu; Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu; Cấp giấy chuyển hộ khẩu. - Thủ tục hành chính cấp xã như Tách Sổ hộ khẩu; Điều chỉnh những thay đổi trong Sổ hộ khẩu; Cấp giấy chuyển hộ khẩu; Điều chỉnh những thay đổi trong sổ tạm trú tại Công an cấp xã; Thủ tục hủy bỏ đăng ký tạm trú trái pháp luật tại Công an cấp xã. Luật Cư trú 2020 có hiệu lực từ ngày 01/7/2021, đã chính thức dừng cấp mới sổ hộ khẩu. Thay vì cấp sổ hộ khẩu, khi công dân đủ điều kiện để đăng ký thường trú thì cơ quan đăng ký cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 có hiệu lực từ ngày ký ban hành. Châu Thanh Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info 1. Điều kiện đăng ký thường trú Điều kiện đăng ký thường trú được thực hiện theo Điều 20 Luật cư trú 2020 Xem chi tiết TẠI ĐÂY. Điều kiện, hồ sơ thủ tục đăng ký hộ khẩu mới nhất Ảnh minh họa 2. Hồ sơ đăng ký thường trú 1 Đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA; Mẫu CT01 - Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp. >> 11 loại giấy tờ, tài liệu dùng để chứng minh chỗ ở hợp pháp 2 Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình - Trường hợp vợ về ở với chồng, chồng về ở với vợ, con về ở với cha, mẹ hoặc cha, mẹ về ở với con; Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ; Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ được đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu, hồ sơ gồm + Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; + Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 62/2021/NĐ-CP; + Giấy tờ, tài liệu chứng minh là người cao tuổi; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi; Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ. - Những trường hợp khác được đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ, hồ sơ gồm + Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; + Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật; + Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định. 3 Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở - Trường hợp người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, phân công, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo; Người đại diện cơ sở tín ngưỡng; Người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ giúp là nhà ở, hồ sơ gồm + Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA; đối với người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; + Giấy tờ, tài liệu chứng minh là chức sắc, chức việc, nhà tu hành hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo đó theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo đối với người hoạt động tôn giáo được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, phân công, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo; giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng đối với người đại diện cơ sở tín ngưỡng; + Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở. - Trường hợp trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ giúp là nhà ở, hồ sơ gồm + Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; + Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về người thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Cư trú và việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở. 4 Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp. Hồ sơ gồm + Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA; đối với người được cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; + Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội đối với người được cơ sở trợ giúp xã hội nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp; + Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp. 5 Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện Hồ sơ gồm - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA; đối với người đăng ký thường trú không phải là chủ phương tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; - Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở đối với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm; - Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ. 6 Đăng ký thường trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân Thành phần hồ sơ gồm - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA; - Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký thường trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ ký tên, đóng dấu. Lưu ý Ngoài những giấy tờ, tài liệu được quy định như trên thì - Trường hợp người đăng ký thường trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản. - Trường hợp người đăng ký thường trú là người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn quốc tịch Việt Nam thì trong hồ sơ đăng ký thường trú phải có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng; trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng thì phải có giấy tờ, tài liệu khác chứng minh có quốc tịch Việt Nam và văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh của Bộ Công an. - Trường hợp người nước ngoài được nhập quốc tịch Việt Nam thì khi đăng ký thường trú lần đầu phải có Quyết định của Chủ tịch nước về việc cho nhập quốc tịch. - Sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, công nhân công an đã đăng ký thường trú tại đơn vị đóng quân mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới ngoài đơn vị đóng quân và đủ điều kiện đăng ký thường trú, đề nghị đăng ký thường trú tại chỗ ở mới thì hồ sơ đăng ký thường trú phải kèm Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ký tên và đóng dấu. 3. Trình tự thực hiện đăng ký thường trú Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ 1 bộ Bước 2 Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã nơi đăng ký thương trú, có thể nộp theo 2 cách - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã Hồ sơ có thể nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó. - Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. Thực hiện khai báo thông tin và đính kèm bản quét hoặc bản chụp các văn bản, giấy tờ cần thiết theo quy định. Công dân có trách nhiệm xuất trình bản chính các giấy tờ, tài liệu đã cung cấp khi có yêu cầu của người làm công tác đăng ký cư trú. Bước 3 Bổ sung hồ sơ nếu có hướng dẫn từ cơ quan có thẩm quyền và nhận Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả khi hồ sơ đã hợp lệ. Bước 4 Nộp lệ phí đăng ký cư trú căn cứ theo quy định của từng địa phương. Bước 5 Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú nếu có. Thời hạn giải quyết thủ tục Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. >>> Xem thêm Có thể đăng ký thường trú tại địa chỉ nhà đang thuê ở hay không? Thủ tục đăng ký thường trú như thế nào? Mẫu Quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú mới nhất như thế nào? Hồ sơ xóa đăng ký thường trú gồm những gì? Mẫu mới nhất phiếu điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu năm 2022 như thế nào? Quý Nguyễn Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info Thủ tục làm sổ hộ khẩu nhà chung cư theo quy định hồ sơ bao gồm Hồ sơ làm sổ hộ khẩu nhà chung cư- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; THỦ TỤC LÀM SỔ HỘ KHẨU NHÀ CHUNG CƯ Câu hỏi của bạn về thủ tục làm sổ hộ khẩu nhà chung cư Chào luật sư, hiện tại tôi có hộ khẩu ở tỉnh BN, tôi mới mua một căn hộ chung cư ở tỉnh HN nhưng chưa được cấp sổ. Tôi xin hỏi giờ tôi muốn nhập khẩu vào HN thì tôi đã đủ điều kiện chưa và thủ tục như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn! Câu trả lời của Luật sư về thủ tục làm sổ hộ khẩu nhà chung cư Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thủ tục làm sổ hộ khẩu nhà chung cư, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về thủ tục làm sổ hộ khẩu nhà chung cư như sau 1. Cơ sở pháp lý về thủ tục làm sổ hộ khẩu nhà chung cư Luật cư trú năm 2006, sửa đổi 2013 2. Nội dung tư vấn về thủ tục làm sổ hộ khẩu nhà chung cư Theo yêu cầu tư vấn của bạn, bạn cần chúng tôi hỗ trợ về thủ tục làm sổ hộ khẩu nhà chung cư. Cụ thể bạn muốn biết về trình tự, thủ tục, hồ sơ làm sổ hộ khẩu nhà chung cư như thế nào? Đối với câu hỏi trên, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau Điều kiện nhập khẩu vào tỉnh Điều 19 Luật cư trú 2006, sửa đổi 2013 quy định về điều kiện đăng ký thường trú tại tỉnh như sau Điều 19. Điều kiện đăng ký thường trú tại tỉnh Công dân có chỗ ở hợp pháp ở tỉnh nào thì được đăng ký thường trú tại tỉnh đó. Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản. Như vậy, nếu muốn nhập hộ khẩu vào tỉnh thì bạn chỉ cần đáp ứng điều kiện là phải có chỗ ở hợp pháp. Chỗ ở hợp pháp có thể thuộc sở hữu của bạn hoặc do bạn đi thuê, mượn, ở nhờ thì cần được sự đồng ý bằng văn bản của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ. Thủ tục làm sổ hộ khẩu nhà chung cư a. Thẩm quyền làm sổ hộ khẩu ở tỉnh – Nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh. b. Hồ sơ làm sổ hộ khẩu nhà chung cư – Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; – Bản khai nhân khẩu đối với trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu; – Giấy chuyển hộ khẩu đối với các trường hợp phải cấp giấy chuyển hộ khẩu quy định tại Khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú; – Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp Theo quy định tại Điều 6, Nghị định 31/2014/NĐ – CP hướng dẫn Luật cư trú thì hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán là một trong những giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp. c. Thời gian giải quyết Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải cấp sổ hộ khẩu cho người đã nộp hồ sơ đăng ký thường trú; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Kết luận Như vậy, bạn vẫn có chuyển hộ khẩu khi chưa có sổ hồng. Bạn chỉ phải cung cấp các hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán Bài viết tham khảo Tư vấn thủ tục nhập khẩu vào Hà Nội nhanh 2019 Thủ tục nhập khẩu năm 2018 mới nhất Để được tư vấn chi tiết về thủ tục làm sổ hộ khẩu nhà chung cư quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật hôn nhân 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Emaillienhe Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất. Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./. Chuyên viên Hồng Hạnh Tôi có vấn đề cần được tư vấn như sau. Tôi lần đầu mua căn hộ ở dự án đang xây dựng sau này hồ sơ làm sổ hồng của tôi sẽ như thế nào? Khi nào tôi sẽ được bàn giao căn hộ chung cư này? Mong nhận được câu trả lời, tôi xin chân thành cảm ơn THƯ VIỆN PHÁP LUẬT! Quy định về cấp sổ hồng căn hộ chung cư hiện nay như thế nào? Hồ sơ để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ chung cư gồm có những gì? Thời điểm bàn giao căn hộ chung cư là khi nào? Quy định về cấp sổ hồng căn hộ chung cư hiện nay như thế nào?Khoản 1 và 2 Điều 9 Luật Nhà ở năm 2014 quy địnhĐiều 9. Công nhận quyền sở hữu nhà ở1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đủ điều kiện và có nhà ở hợp pháp quy định tại Điều 8 của Luật này thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó. Nhà ở được cấp Giấy chứng nhận phải là nhà ở có Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất hợp sở hữu nhà ở có thời hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 123 của Luật này thì bên mua nhà ở được cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn sở hữu nhà ở; khi hết hạn sở hữu nhà ở theo thỏa thuận thì quyền sở hữu nhà ở được chuyển lại cho chủ sở hữu lần đầu; việc cấp Giấy chứng nhận cho bên mua nhà ở và xử lý Giấy chứng nhận khi hết hạn sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của Chính quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai 2013 thì đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu vậy nếu bạn mua căn hộ chung cư mini thì sẽ gắn liền với quyền sử dụng đất, trường hợp này bạn sẽ cùng sở hữu quyền sử dụng đất chung với những người mua chung cư cùng lô với sơ cấp sổ hồng căn hộ chung cư hiện nay như thế nào? Thời điểm bàn giao căn hộ chung cư là khi nào?Hồ sơ để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ chung cư gồm có những gì?Căn cứ quy định tại Điều 72 Nghị định 43/2014/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 22 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP như sau"3. Chủ đầu tư dự án nhà ở có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thay cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng hoặc cung cấp hồ sơ cho bên mua để tự đi đăng ký. Hồ sơ gồm cóa Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;b Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;c Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng."Thời điểm bàn giao căn hộ chung cư là khi nào?Căn cứ theo khoản 1, khoản 2 Điều 27 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng như sau1. Việc bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 124 Luật số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 46 Điều 1 Luật số 62/2020/ Tùy theo điều kiện cụ thể của công trình, từng phần công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành và được nghiệm thu theo quy định có thể được bàn giao đưa vào khai thác theo yêu cầu của chủ đầu tư hoặc đơn vị khai thác, sử cứ theo khoản 1 Điều 124 Luật Xây dựng 2014 Bổ sung bởi điểm a khoản 46 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định về bàn giao hạng mục xây dựng như sau1. Việc bàn giao công trình xây dựng phải tuân thủ các quy định saua Đã thực hiện nghiệm thu công trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng;b Bảo đảm an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử Đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, có thể bàn giao toàn bộ hoặc một số công trình thuộc dự án để đưa vào sử dụng nhưng trước khi bàn giao phải hoàn thành đầu tư xây dựng bảo đảm đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo phân kỳ đầu tư, thiết kế xây dựng đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực, phù hợp với nội dung dự án và quy hoạch đã được phê vậy khi dự án căn hộ chung cư đã xây dựng xong và tuân thủ đủ các quy định nêu trên thì chủ đầu tư sẽ có thể thực hiện bàn giao căn hộ cho bạn theo quy định pháp luật về xây dựng. Xin cấp sổ hộ khẩu là một trong những vấn đề được nhiều người dân ở chung cư quan tâm, đặc biệt khi Luật cư trú được sửa đổi và áp dụng từ 1/7/2021 tới đây. Nếu mua nhà và có chỗ ở hợp pháp tại Hà Nội thì sẽ có hộ khẩu tại Hà Nội - Đây là nội dung mới của Luật cư trú giúp cư dân ở khu đô thị có thể được nhập hộ khẩu Hà Nội nhanh hơn mà không cần chờ thời gian tạm trú từ 2 năm trở lên. Bạn có thể tham khảo các bước làm thủ tục xin cấp sổ hộ khẩu dưới đây nếu bạn sở hữu căn hộ Vinhomes Smart City hoặc Vinhomes Ocean Park, có hợp đồng dài hạn hoặc có giấy đăng ký kinh doanh ở Hà Nội. Chuẩn bị giấy tờ làm thủ tục xin cấp sổ hộ khẩu Khi đi làm thủ tục, bạn cần mang theo 1 bản gốc và chủ động photo trước 2 bản danh sách các giấy tờ sau 1 bộ nộp tại phường, 1 bộ nộp cho quận. Sổ đỏ hoặc hợp đồng mua bán căn hộ Giấy đăng ký kết hôn của 2 vợ chồng Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước Công dân của 2 vợ chồng Giấy khai sinh của con Sổ hộ khẩu hiện tại Giấy tách khẩu ở quê Hợp đồng vô thời hạn hoặc hợp đồng dài hạn trên 3 năm hoặc giấy đăng ký kinh doanh Giấy tờ này của vợ hoặc chồng. Giấy chứng nhận đóng Bảo hiểm xã hội Kinh nghiệm làm thủ tục xin cấp sổ hộ khẩu Sau khi chuẩn bị được những giấy tờ kia, bạn đến Công an Quận để làm thủ tục, kê khai nhân khẩu và phiếu thay đổi nhân khẩu,... Bạn sẽ nhận được giấy hẹn từ 15-20 ngày để đến lấy sổ hộ khẩu. Chi phí làm sổ hộ khẩu là đồng và thời gian trả sổ là vào buổi chiều. Nếu bạn đã làm sổ tạm trú tại phường trước đó, bạn chỉ cần làm 1 bộ hồ sơ photo thay vì 2 bộ. Hồ sơ bản gốc chỉ mang đi để đối chiếu, không cần nộp lại. Cư dân Vinhomes Smart City làm thủ tục xin cấp sổ hộ khẩu ở Công an quận Nam Từ Liêm Ngõ 25 Nguyễn Cơ Trạch. Cư dân Vinhomes Ocean Park làm thủ tục xin cấp sổ hộ khẩu ở Công an huyện Gia Lâm Số 10, Ngô Xuân Quảng, thị trấn Trâu Quỳ. Thông tin tham khảo Quy định cũ tại Điều 20 Luật Cư trú năm 2006 sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Cư trú sửa đổi năm 2013 Có chỗ ở hợp pháp, trường hợp đăng ký thường trú vào huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương thì phải có thời gian tạm trú tại thành phố đó từ 01 năm trở lên, trường hợp đăng ký thường trú vào quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương thì phải có thời gian tạm trú tại thành phố đó từ 02 năm trở lên… Quy định mới được áp dụng theo Khoản 1 Điều 20 Luật cư trú 2020 nêu rõ Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó. Quy định mới này sẽ được áp dụng từ 1/7/2021. Xem thêm Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở Thuật ngữ & Quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư Mua nhà Masteri Waterfront có hộ khẩu Hà Nội ngay không?

thủ tục làm sổ hộ khẩu chung cư