Một nguồn điện có suất điện động 6V điện trở trong 3 Ω mắc với mạch ngoài là một biến trở R để tạo thành một mạch kín. Với giá trị nào của R thì công suất tiêu thụ của mạch ngoài đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại đó. A. 2 Ω và 4,5W. B. 3 Ω và 3W
một nguồn điện có suất điện động ε=12V , điện trở trong R=1Ω . mạch ngoài gồm 1 điện trở R=5ΩR=5Ω , hiệu điện thế 2 đầu HOC24. Lớp học. Lớp học. Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1
Trang chủ Lớp 11 Vật lý. 18/06/2021 2,489. Một nguồn điện có suất điện động 3 V và điện trở trong 0,5Ω được mắc với một động cơ thành mạch điện kín. Động cơ này nâng một vật có trọng lượng 2 N với vận tốc không đổi 2 m/s. Cho rằng không có sự mất mát vì
Tính cường độ dòng điện qua các điện trở, số chỉ ampe kế và hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện. Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động E=6,6V điện trở trong r = 0,12Ω, r = 0, 12 Ω, bóng đèn Đ1 Đ 1 (6V - 3W) và Đ2 Đ 2 (2,5V - 1,25W) a) Điều chỉnh R1 R 1 và R2 R 2 sao cho 2 đèn sáng bình thường.
Một nguồn điện có suất điện động E = 12 V điện trở trong r = 2 Ω nối với biến trở R tạo thành mạch kín. Thay đổi R để công suất tỏa nhiệt trên R cực đại. Công suất cực đại trên R có giá trị bằng
Cho mạch điện gồm nguồn có suất điện động E và điện trở trong r = 2 , mạch ngoài gồm điện trở R 1 = 9 và R 2 = 18 mắc song song, biết công suất của điện trở R 1 = 9W. a. Tính cường độ dòng điện qua R 2. b. Tính suất điện động E. c. Tính hiệu suất của nguồn.
Cho một nguồn điện có suất điện động 24 V và điện trở trong 6 Ω . Có 6 bóng đèn dây tóc loại 6 V - 3W, được mắc thành y dãy song song trên mỗi dãy có x bóng đèn rồi vào nguồn điện đã cho thì các đèn đều sáng bình thường và hiệu suất của nguồn khi đó là H. Chọn phương án đúng.
AxcXT. Cập nhật ngày 10-07-2022Chia sẻ bởi Lê Hoàng Kỳ Anh Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r = 5. Mạch ngoài là một điện trở R = 20. Hiệu suất của nguồn là Chủ đề liên quanMột nguồn điện có điện trở trong 0,1 được mắc với điện trở 4,8 thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 V. Suất điện động ξ của nguồn điện làMột điện trở R = 4 mắc vào nguồn có ξ = 4,5 V tạo thành mạch kín có công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là P = 2,25 W. Điện trở trong của nguồn và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là Cho mạch điện như hình bên. Biết ξ = 12 V; r = 1 ; R1 = 5 ; R2 = R3 = 10 . Bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 làCho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động ξ = 6 V, điện trở trong r = 0,1 , mạch ngoài gồm bóng đèn có điện trở Rd = 11 và điện trở R = 0,9 . Biết đèn sáng bình thường. Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn làBUđm = 11 V; Pđm = 5,5 = 5,5 V; Pđm = 27,5 W. DUđm = 5,5 V; Pđm = 2,75 W. Cho mạch điện như hình vẽ trong đó có nguồn điện có suất điện động E = 12 V và điện trở trong có điện trở rất nhỏ, các điện trở mạch ngoài R1 = 3 ; R2 = 4 và R3 = 5 . Cường độ dòng điện chạy qua mạch làNếu mắc điện trở 16 với một bộ pin thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 1 A. Nếu mắc điện trở 8 vào bộ pin đó thì cường độ bằng 1,8 A. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin đó là Một nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r mắc với một điện trở ngoài R = r thì cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn này bằng 9 nguồn giống nhau, mắc nối tiếp nhau thì cường độ dòng điện trong mạch là I’. Quan hệ giữa I’ và I làHai điện trở R1 = 6 và R2 = 12 mắc song song rồi nối vào hai cực của nguồn điện một chiều có điện trở trong là 2 , khi đó cường độ dòng điện chạy qua nguồn là 2A. Nếu tháo điện trở R2 ra khỏi mạch điện thì cường độ dòng điện chạy qua R1 làTrên vỏ một tụ điện có ghi 50µF-100V. Điện tích lớn nhất mà tụ điện tích được làMột tụ điện có điện dung 500 pF được mắc vào hiệu điện thế 100 V. Điện tích của tụ điện làCông của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m làCông của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m làCho điện tích q = + 10-8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó làHai điện tích điểm q1 = +3 µC và q2 = -3 µC,đặt trong dầu ε= 2 cách nhau một khoảng r = 3 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó làA lực hút với độ lớn F = 45 N. B lực đẩy với độ lớn F = 45 N.C lực hút với độ lớn F = 90 N. D lực đẩy với độ lớn F = 90 NNếu độ lớn của một trong 2 điện tích giảm đi một nữa, đồng thời khoảng cách giữa 2 điện tích đó tăng gấp đôi thì lực tương tác giữa 2 điện tích đó thế nào?Hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì hút nhau một lực F. Đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi ε = 4, chúng cách nhau một khoảng r' = r/2 thì lực hút giữa chúng làMột quả cầu nhỏ mang điện tích đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại một điểm cách quả cầu 3cm làHai điện tích điểm và đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40cm trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm của AB có độ lớn là Một chất điểm chuyển động dọc theo trục 0x theo phương trình x =4+ 5t + 2t2 trong đó x tính bằng m, t tính bằng s. Gia tốc; toạ độ và vận tốc của chất điểm lúc 3s là A a = 4m/s2; x = 37m; v = 18m/s B a = 4m/s; x = 37m; v = 22m/s C a = 2,0m/s2; x = 18m; v = 71m/s D a = 2,0m/s; x = 33m; v = 21m/s
một nguồn điện có suất điện động