CÁC CHỦ ĐỀ THI VẤN ĐÁP THƯỜNG GẶP CHỨNG CHỈ B TIẾNG ANH. Posted By admin. /. Comments 0. Có rất nhiều bạn sợ đối mặt với bài thi vấn đáp vì lo lắng sẽ gặp phải những câu hỏi vì các chủ đề mình không biết tới. Hôm nay The Ivy - League Vietnam xin chia sẻ với các bạn
Cuộc thi năm nay có sự khác biệt là yêu cầu học sinh tham gia thi với 4 kỹ năng tiếng Anh, có phần thi vấn đáp trực tiếp với giáo viên người nước ngoài". Học sinh được tăng cường các kỹ năng giao tiếp thông qua việc học tiếng Anh với thầy cô nước ngoài (Ảnh: Phạm
Phiên bản bài thi cũ được triển khai từ 01/12/2020, là một phần của quá trình đánh giá và cập nhật bài thi quốc tịch 2 năm 1 lần. Phần 1: Thi vấn đáp (Oral test): Điều đặc biệt là không phải Thường trú nhân nào cũng phải tham gia và vượt qua kỳ thi tiếng Anh, có
- Thể nghi vấn: Am/is/are + S + V-ing Các dạng bài tập thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn Trong một bài test Tiếng Anh thường kết hợp khá nhiều dạng bài tập. Ngoại trừ phần nghe (Listening) và phần nói (Speaking) thì bài tập trắc nghiệm - tự luận (Writing) là phần chiếm nhiều điểm nhất trong cả bài.
Sinh viên không được phúc khảo đối với các môn thi Vấn đáp. BÌNH LUẬN BÀI VIẾT LIÊN QUAN VKU: Sôi động và kịch tính vòng chung kết Cuộc thi sinh viên Giỏi tiếng Anh - ETC 2022 08-10-2022. Bản quyền thuộc Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt Hàn
Trắc nghiệm Bài 1 (bao gồm đáp án): Chuyển cồn cơ. Bài 1: Hành khách trên tàu A thấy tàu B đã chuyển động về phía trcầu. Còn hành khách bên trên tàu B lại thấy tàu C cũng đã chuyển động về phía trước. Vậy hành khách bên trên tàu A sẽ thấy tàu C
Đối với một câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Hàn thường gặp khác này, bạn hãy khéo léo lồng ghép, đề cập ngắn gọn về việc bạn đã từng xảy ra xung đột, bạn đã giải quyết vấn đề đó như thế nào. Và sau đó, hãy thử đặt ra tình huống rằng bạn sẽ giải quyết
E0zkco. ACADEMY OF FINANCEDIVISION OF FOREIGN LANGUAGES -***-QUESTIONS FOR BASIC ENGLISH TEST LEVEL 1December 20211. What information is on most business cards? => Name, address, job title, qualifications, company name, phone,email, etc…2. Tell something about a company that you know?=> Christian Dior SE, commonly known as Dior, is a French luxuryfashion company controlled and chaired by a French businessman,who also heads LVMH, the world's largest luxury group. The companywas founded in 1946 by French fashion designer Christian Dior, whowas originally from Normandy. This brand sells cosmetics, shoes,and clothing. There are so many Dior stores all over the What is tax?=> Tax is the money that a company and employees pay to What is a multinational company?=> Multinational company is a big company that has offices, shops,or factories in several What is a family company?=> A family company is a commercial organization in whichdecision-making is influenced by multiple generations of a family,related by blood or marriage or adoption, who has both the ability toinfluence the vision of the business and the willingness to use thisability to pursue distinctive Do you like to work for a family company? Why?1
Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 16/10/2015, 1701 Những câu hỏi cơ bản thường gặp khi thivấn đáp_________________________________________1. What’s your full name / surname last name family name / first name?My full name is ….. / My surname is …. / My first name is ….2. Would you spell your name, please?Yes, it’s ………..3. How old are you?I’m ………. years old4. When / Where were you born?I was born in …….5. Are you married or single?Yes, I am / No, I am not6. What do you do? / What’s your job?I am a teacher / officer / a manager / a Who is your teacher of English? / Who is your English teacher?My teacher of English is … / My English teacher is ……8. How long have you studied been studying English?I have studied English for ….. years / since … / I have been studying English for…. years / since …9. What time do you get up every day?I get up at …….. every What is the address of your college?It is at 38 Tran Khanh Du street, Tan Dinh Ward, District 1, HCM city, How many people members are there in your family?There are ….. people / members in my family. / My family consists of ….. people / Tell me about your family; Is it large or small? Is it rich or poor?My family is not large / very large / large / small / not small / very family is not rich / very rich / rich / poor / not poor / very poor13. Can you tell the name of your college?The name of my college is Ho Chi Minh City Vocational Training What does your father / mother do?My mother is a ……. / My father is a ……….15. How many brothers and sisters do you have? / have you got?I have / have got ….. brothers / sisters.16. Are you still living with your parents?Yes, I am still living with my I am not still with my parents because I have been married / because I likeearning for my Where do you live?I live in Ho Chi Minh city / …….. province. / I live on ……… street. / I live at………………….. How far is it from here to your house?It is …… kilometers / meters from here to my How do you go to school / office?I go to my school / office by car / motorcycle / cycle / bus / making a lift with Do you like to go to the theater or movies? Why or why not?Yes, I do. Because it make me relax / entertain / depress my I don’t like, because it’s very noise and crowded with How often do you go to the movies / theater / a concert?I go to the movies / theater / a concert ….. a week / month / Where do you like to spend your holidays / vacation? Why?I like to spend my holidays in Nha trang / Dalat … because it’s quiet / beautiful / …..23. What are your hobbies?My hobbies are swimming / football , …. / My hobby is What do you like to do in your free time? leisure timeI like to watch television / play game on computer in my free time / leisure What will you do if you pass the examinations?if I pass the examination, I try to learn in advance / in level B / Toeic /…26. Which sports do you like to play?I like to play football / volleyball / badminton / ….27. How many hours a day do you study/ work?I study / work …. hours a How many days a week do you go to work / go to school?I go to work / school ….. days a What do you do for recreation / entertainment?I play football / badminton , …. for What’s your favorite kind of music?My favorite kind / sort of music is pop / rock / country / folk, …31. How will you use your English in the future?I will use my English to / go to abroad / to study in advance / get a job in Do you find English difficult?Yes, it’s very difficult / difficult / so difficult. / I think it difficult to learn in aweek / month / in a short time. ... future 32 Do you find English difficult? Yes, it’s very difficult / difficult / so difficult / I think it difficult to learn in a week / month / in a short time - Xem thêm -Xem thêm Những câu hỏi cơ bản thường gặp khi thi vấn đáp, Những câu hỏi cơ bản thường gặp khi thi vấn đáp,
Những câu hỏi cơ bản thường gặp khi thi vấn đáp1. What’s your full name / surname last name family name / first name?My full name is ….. / My surname is …. / My first name is …. 2. Would you spell your name, please?Yes, it’s ………..3. 3. How old are you?I’m ………. years old4. When / Where were you born?I was born in …….5. Are you married or single?Yes, I am / No, I am not6. What do you do? / What’s your job?I am a teacher / officer / a manager / a Who is your teacher of English? / Who is your English teacher?My teacher of English is … / My English teacher is ……8. How long have you studied been studying English?I have studied English for ….. years / since … / I have been studying English for …. years / since …9. What time do you get up every day? I get up at …….. every What is the address of your college?It is at 38 Tran Khanh Du street, Tan Dinh Ward, District 1, HCM city, How many people members are there in your family? There are ….. people / members in my family. / My family consists of ….. people / Tell me about your family; Is it large or small? Is it rich or poor?My family is not large / very large / large / small / not small / very family is not rich / very rich / rich / poor / not poor / very poor13. Can you tell the name of your college?
Bài thi Nói luôn là nội dung được đánh giá là khó ăn điểm trong các kỳ thi chứng chỉ tiếng anh. Bởi đa phần người Việt đề kém kỹ năng này. Vậy làm thế nào để hoàn thành tốt bài thi nói tiếng anh A1? Mời bạn theo dõi thông tin bài viết sau. Cấu trúc phần thi nói tiếng anh A1Các chủ đề thường gặp trong phần thi vấn đáp tiếng anh A1Hướng dẫn làm phần thi nói tiếng anh A1 Cấu trúc phần thi nói tiếng anh A1 Trong bài thi tiếng anh A1, bài thi nói được chia thành 4 phần thi, với thời gian cho cả 4 phần từ 8-10 phút. Phần thi nói A1 chiếm 25% tổng số điểm toàn bài thi. Phần thi này thí sinh sẽ tương tác trực tiếp với 2 giám khảo coi thi. Một giám khảo sẽ hỏi và tương tác với thí sinh, một giám khảo sẽ chấm điểm. Bài thi vấn đáp tiếng anh A1 dùng để đánh giá khả năng phát âm, từ vựng, ngữ pháp, bố cục nội dung, độ lưu loát của học viên… Cụ thể từng phần thi như sau Phần 1 – Giới thiệu bản thân Thí sinh chào hỏi, giới thiệu qua về bản thân như tên tuổi, nghề nghiệp. Phần 2 – Tương tác xã hội Giám khảo sẽ hỏi những thông tin cá nhân chi tiết hơn như sở thích, thói quen. Phần 3 – Miêu tả, mô tả Thí sinh có 1 phút để chuẩn bị, thí sinh sẽ miêu tả một sự việc, sự vật theo yêu cầu đề bài. Phần 4 – Thảo luận Đề bài cho một nhận định, yêu cầu thí sinh thảo luận và tương tác với giám khảo về nhận định đó. Xem thêm Hướng dẫn tự học tiếng anh A1 miễn phí tại nhà Các chủ đề thường gặp trong phần thi vấn đáp tiếng anh A1 Vì tiếng anh A1 là trình độ sơ cấp nên yêu cầu các kỹ năng cũng ở mức giao tiếp thông thường. Các chủ đề thường gặp trong phần thi vấn đáp tiếng anh A1 chủ yếu xoay quanh các hoạt động trong đời sống thường ngày. Bạn có thể tham khảo một số đề thi nói tiếng anh A1 theo từng chủ đề sau đây Yourself – Bản thân; Education – Giáo dục; Purchase – Mua bán; Food and beverage – Thực phẩm, đồ uống; Fun, entertainment, free time – Vui chơi, giải trí, thời gian rỗi Travel, travel – Đi lại, du lịch; Home, family, environment – Nhà cửa, gia đình, môi trường Daily life – Cuộc sống hàng ngày Relationships with people around – Mối quan hệ với những người xung quanh; Health and body care – Sức khỏe và chăm sóc thân thể; Services – Các dịch vụ; Locations and landmarks – Các địa điểm, địa danh; Language – Ngôn ngữ; Weather – Thời tiết. Hướng dẫn làm phần thi nói tiếng anh A1 Xem thêm Chứng chỉ tiếng anh A1 có thời hạn bao lâu? Hướng dẫn làm phần thi nói tiếng anh A1 Trong phần này, trangtuyensinh24h sẽ hướng dẫn bạn một số lưu ý giúp nâng điểm trong bài thi vấn đáp. Luyện nói trước khi vào phòng thi Luyện tập trước 15-20p khi vào phòng thi giúp bạn làm quen với khẩu hình miệng, tự tin và phản xạ với tiếng anh tốt hơn. Phát triển câu trả lời một cách hợp lý Chú ý lắng nghe câu hỏi và đưa ra câu trả lời phù hợp. Bạn nên tránh những câu trả lời quá ngắn, cộc lốc. Có thể phát triển, mở rộng ý ra bằng 1 hoặc 2 câu liên kết. Trả lời đúng trọng tâm Trình độ A1 rất cơ bản và không yêu cầu bạn vận dụng quá nhiều về ngữ pháp. Hãy sử dụng những cấu trúc câu đơn giản để phần trả lời mạch lạc và dễ hiểu nhất. Sửa lỗi sai khi nhận ra Việc bạn tự nhận ra lỗi và sửa lỗi sẽ được giám khảo đánh giá cao hơn. Giám khảo sẽ ngầm hiểu rằng bạn hiểu những gì mình đang nói chứ không phải học vẹt. Nhìn thẳng giám khảo, tự tin khi nói Đặt tầm nhìn vào người đối thoại giúp bạn thể hiện sự tự tin. Khi nói hãy nói to và rõ ràng để giám khảo nghe rõ câu trả lời. Các chủ đề thi vấn đáp tiếng anh A1 Ngoài những lưu ý trên, bạn nên chuẩn bị một số câu hỏi dựa theo những chủ đề thường gặp trong bài thi nói tiếng anh A1. Tham khảo và học nói theo những chủ đề này cũng là một cách giúp bạn hoàn thành phần thi này tốt hơn. Xem thêm Bài luyện nghe tiếng anh A1 gồm những gì? Làm thế nào để đạt điểm cao? Giới thiệu bản thân bằng tiếng anh introduce yourself Hello! My name is ……… Xin chào ! Tôi tên là………. My surname is ……., and my first name is …….. Họ của tôi là ……, còn tên tôi là ……….. May I introduce myself? I’m …….. Cho phép tôi tự giới thiệu . Tôi là ……. Allow me to introduce myself. I’m ……… Cho phép tôi được tự giới thiệu . Tôi là Long Let me introduce myself, by the way Nhân tiện cho tôi xin phép được tự giới thiệu I was born in 1984 in …………. Tôi sinh năm 1984 ở ……………. I’m from …………….. Tôi đến từ …………… I’m Thu. I’m a ………….. Tôi tên Nga. Tôi hiện là ………… I’m ……….. I’m …….. years old Tôi tên là …….. Năm nay tôi đã……….. tuổi Hội thi vấn đáp tiếng anh A1 Hội thoại 1 A Good morning Chào cô B Nice to meet you, sir. Let me introduce myself. I’m …….. Rất hân hạnh được gặp ông. Tôi xin phép được tự giới thiệu. Tôi là ……… A It’s pleasure to meet you here. I’m ……., Dean of the English Department. Rất vui được gặp cô ở đây. Tôi là …….., trưởng khoa tiếng Anh Hội thoại 2 A Hello. I’m …….. I’m a ………… Tôi tên ………. Tôi hiện là ……….. B I’m very please to make your acquaintances Rất vui được làm quen với anh A What is your major? Bạn học chuyên ngành gì? B My major is ………… And you? Tôi học chuyên ngành tiếng ……… Còn bạn? A I major in ………… I’m a ………..Chuyên ngành của tôi là ………… Tôi cũng là ………….. Topic 1 Why do you learn English? What are the benefits of learning English well? Why do you learn English? How long have you learn English Have you got any difficulties in learning English? What are the benefits of learning English? In your opinion, what is the most difficult in learning English? Could you tell me your way of learning English? What do you do to improve your speaking skill? What do you do to improve your listening skill? Topic 2 What do you need in order to get a good job? How do you apply for a job? What is a good job? What do you do to have a good job? What does a good job require you? Do you think that if we study hard, we will have a good job? Why?6. Where do you want to work after your graduation? Why? When will you apply for a job? To successfully apply for a good job, what social skills do you need? How do you prepare for your future job? What do you do if you fail to get the job that you want? Topic 3 How is computer useful for your work or your study? Do you know how to use a computer? Have you got a personal computer at home? How long do you often work on the computer? What do you often do with your computer? Have you got any health problems when working with the computer? Do you know how to repair computer? Topic 4 Talk about one of your closest friends. Why do you enjoy making friends with him/her? Have you got any closest friends? Is that close friend male or female? Has he/she got anything special? How did you get acquainted with him/her? How long have you dealt with each other? When do you often meet each other? Where do you often meet each other? What do you often talk to each other? Download 14 chủ đề thi vấn đáp tiếng anh A1 PDF Hy vọng với những chia sẻ về bài thi nói tiếng anh A1 của chúng tôi sẽ có ích với bạn trong quá trình ôn thi. Chúc bạn ôn tập tốt và thi đạt chứng chỉ mong muốn! Xem thêm Trọn bộ sách A1 tiếng anh miễn phí kèm hướng dẫn học hiệu quả Tổng hợp từ vựng tiếng anh A1 pdf, gợi ý từ học từ vựng ghi nhớ lâu
Chia sẻ bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh thi b1 được tuyển chọn từ14 chủ đề thi nói tiếng anh b1, bài mẫu thi nói tiếng anh b1 và bài giới thiệu bản thân ấn tượng bằng tiếng anh cho sinh viên. Chúng ta cũng chọn lọc ra các chủ đề thi vấn đáp tiếng anh, chủ đề thi viết tiếng anh b1 phục vụ thi thi vấn đáp tiếng anh b1. Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi b1, các chủ đề thi nói tiếng anh khung b1 châu âuChia sẻ bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh thi b1 Giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi b1Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1 mẫu 21. Nên và không nên làm gì khi giới thiệu bản thân mình? Những điều nên Những điều không nên làm2. Cấu trúc bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Hiện Quá Tương lai3. Một số mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Tên, tuổi, quê quánGiới thiệu tênGiới thiệu tuổiGiới thiệu quê Học vấnHiện đang họcĐã tốt nghiệpNgành học của Phẩm chất, sở thíchLý do chọn công tyNói về phẩm chấtNói về sở thích4. Bài mẫu về giới thiệu bản thân khi phỏng Bài mẫu Bài mẫu 25. Từ vựng về phỏng vấn trong tiếng AnhXem thêm bài viết về tiếng Anh b1 Thông thường khi nói và viết bài giới thiệu bản thân chúng ta phải cung cấp cho người đọc các thông tin sau – Your Name Tên của bạn; – Your hometown/Your native Country Quê hương của bạn; – The language you speak Bạn nói ngôn ngữ nào; – Your birthday Bạn sinh vào ngày nào; – Your marital status Tình trạng hôn nhân; – Place you live Bạn sống ở đâu; – Your job Nghề nghiệp của bạn. Các cụm từ thường dùng sau – Marital status – Single Chưa có gia đình. – Married Đã kết hôn – Divorced Đã ly hôn – Separated Đã ly thân – Widowed Góa chồng Vợ – Children – No children chưa có con, – One child một đứa, – Two children hai đứa con – Residental Place Nởi cư trú – By myself Sống một mình, – With my family Sống với gia đình, – With relatives Sống với họ hàng. Để viết đoạn giới thiệu về gia đình chúng ta thường phải trả lời các câu hỏi sau – What is today’s date? Hôm nay là ngày mấy?. – How many people are there in your family? Nhà bạn có bao nhiêu thành viên?. – How many brothers and sisters do you have? Bạn có mấy người anh, và người chị?. – What are their names ? Tên của họ là gì?. – What are your parents’ names? Tên của bố mẹ bạn là gì?. – How many children do you have? Bạn có mấy đứa con?. – What are their names? Tên của bọn trẻ là gì?. Thể hiện thái độ cởi mở, thân thiện khi nói. Phát triển ý khi nói. Tránh việc chỉ trả lời ”Yes” hoặc ”No”, sử dụng các từ nối phù hợp. Giáo viên thường hỏi thí sinh một số câu về tiểu sử bản thân để đánh giá khả năng giao tiếp xã hội của thí sinh. Phần thí sinh trình bày chủ đề nói đã bốc thăm phải có bố cục rõ ràng, giới thiệu nội dung, phát triển ý, kết luận, có sử dụng phương tiện liên kết ý. Tránh liệt kê hàng loạt mà không phát triển kĩ từng ý. Thí sinh phải chứng tỏ khả năng sử dụng vốn từ vựng phong phú, khả năng sử dụng chính xác và đa dạng các cấu trúc ngữ pháp và khả năng diễn đạt lưu loát. Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1 mẫu 2 Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1 là một nội dung thi tương đối khó nhưng nếu bạn có sự chuẩn bị trước ôn tập, thực hành về bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh thi B1 thì kết quả sẽ cao hơn rất nhiều. Hãy cũng xem ngay bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1 mẫu sau đây. Giới thiệu bản thân không nằm ở việc chỉ nêu tên mình. Những thông tin khác bạn có thể kể thêm là quê quán, công việc, một vài sở thích… Tuy nhiên, nội dung câu chuyện, văn phong có thể linh hoạt tùy vào mỗi hoàn cảnh. Nhìn chung, bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1 có thể chia thành ba phần nhỏ Chào hỏi, thêm thông tin cơ bản và chia sẻ sở thích. 1. Chào hỏi – My first name is Giang, which means “river” Tên tôi là Giang, còn có nghĩa là “sông” – Please call me Linh. Cứ gọi tôi là Linh – Everyone calls me Linh. Mọi người vẫn gọi tôi là Linh – You may call me Jane Anh có thể gọi tôi là Jane – Tsuki is my name Tsuki là tên tôi – My name is long but you may just call me Nguyen Tên tôi dài lắm, anh gọi tôi là Nguyên được rồi Trong những cách nói trên, hai câu đầu có sắc thái trang trọng trong khi những câu còn lại rất thân thiện, phù hợp với bạn bè, những người bằng tuổi. 2. Thêm thông tin cơ bản Sau đây là những yếu tố rất quan trọng trong bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1 bạn cần phải nắm vững cách diễn đạt cũng như công thức. + Tuổi tác age – I am 23 Tôi 23 tuổi – I am 12 years old tôi 12 tuổi – I am over 18 tôi trên 18 tuổi – I am almost 20 Tôi sắp 20 – I am nearly 30 tôi gần 30 – I am in my fifties Tôi ngoài 50 – I am around your age Tôi ngang tuổi anh + Công việc – I am a teacher. Tôi là một giáo viên – I work as an architect. Tôi là một kiến trúc sư – I work in an ad agency. Tôi làm việc cho một văn phòng quảng cáo – I’m in 7th grade Tôi đang học lớp 7 – I’m in 7B class Tôi đang học lớp 7B – I work as a nurse in Sydney Tôi là một y tá ở Sydney. – I’m in the funiture bussiness Tôi làm trong ngành nội thất. – I earn my living as a hairdresser Tôi kiếm sống bằng nghề làm tóc – I work in logistics. Tôi làm việc trong ngành vận tải Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1 cực sáng tạo cực hay + Quê quán, nơi ở – I am from Vietnam = I come from Vietnam Tôi đến từ Việt Nam – I hail from Massachusetts Tôi đến từ Massachusetts – I was born in Hanoi tôi sinh ra ở Hà Nội – I grew up in Saigon Tôi lớn lên ở Sài Gòn – I spent most of my life in Tuscany Tôi sống phần lớn quãng đời của mình ở Tuscany – I live in Chicago Tôi sống ở Chicago – I have lived in San Franciso for ten years Tôi đã sống ở San Franciso được 10 năm + Chia sẻ sở thích Đây là một ý bạn nên bộc nộ tốt về khả năng nói trong bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1 vì chả nó sự hứng khởi nào hơn khi bản thân kể cho bạn mình nghe về sở thích phải không nào. – I’m very interested in learning English Tôi rất thích thú khi học tiếng Anh – I have a passion for traveling and exploring Tôi có đam mê du lịch và khám phá – My hobbies are reading and writing. Sở thích của tôi là đọc và viết – I like reading books. Tôi thích đọc sách – I am a good cook. Tôi là một đầu bếp cừ – I am good at playing chess. Tôi giỏi chơi cờ – I like shopping when I’m free. Tôi thích đi mua sắm khi rảnh rỗi – I have a passion for traveling. Tôi mê du lịch – I enjoy taking pictures. Tôi thích chụp ảnh – I’m very interested in learning history. Tôi rất thích thú tìm hiểu lịch sử Nói về sở thích của bạn một cách đầy hứng khởi là 1 cách ghi điểm tốt + Giới thiệu về gia đình – There are four of us in my family Có 4 người trong gia đình tôi. – I don’t have any siblings. I would have liked a sister. Tôi không có anh chị em. Tôi rất thích nếu có chị/em gái. – My grandparents are still alive Ông bà tôi vẫn còn sống. – I do not have any siblings. I would have liked a sister… Tôi không có anh chị em. Tôi sẽ rất thích nếu có một chị/em gái… – I am the only child Tôi là con một Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1 + Giới thiệu về tình trạng hôn nhân – I’m not seeing/dating anyone Tôi đang không gặp gỡ/ hẹn hò với bất kì ai. – I’m in a relationship Tôi đang hẹn hò. – I’m engage to be married next month Tôi đã đính hôn và sẽ cưới tháng tới. Wow ! Bạn thật tuyệt vời vì đã vượt qua đoạn khó nhất trong bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1 rồi đấy. 3. Kết thúc cuộc nói chuyện Theo phép lịch sự thông thường thì đã có mở đầu câu chuyện thì ắt có phần chào tạm biệt. Hãy tạo 1 thái độ vui vẻ với người đứng trước mặt mình nhé ! – Nice/glad/pleased to meet you Vui/hân hạn được gặp anh – Very nice to meet you Rất vui được gặp anh – Good to meet you Rất vui được gặp bạn – It was pleasure to meet you Hân hạnh được gặp anh – Well, it was nice meeting you. I really had a great time Thật vui khi được gặp anh. Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời – Let’s talk more another time. I have got to go find my friend Chúng ta hãy nói chuyện nhiều hơn vào dịp khác. Giờ tôi phải đi tìm bạn tôi rồi – Take care giữ gìn sức khỏe nhé 1. Nên và không nên làm gì khi giới thiệu bản thân mình? Những điều nên làm Khi bạn tham gia phỏng vấn tiếng Anh, nhà tuyển dụng sẽ hỏi bạn những mẫu câu giới thiệu về bản thân như Tell me a little about yourself Could you introduce a little about yourself? Please briefly introduce yourself. So, tell me a little bit about yourself? Tell me a little about yourself? Could you describe yourself briefly? Một số bạn sẽ vào ngay ” My name is…”. Tuy nhiên, trước khi giới thiệu bản thân mình. Các bạn nên đưa ra một lời cảm ơn để bày tỏ thành ý như “Thanks for letting me introduce myself” “Thank you very much for giving a great opportunity to introduce myself to you” Những điều không nên làm Khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh trong buổi phỏng vấn, bạn không nên đưa ra thông tin về bản thân mình quá chi tiết như mô tả mà nên tập trung những điều chính. Nhà tuyển dụng chỉ muốn nghe thông tin liên quan và thích hợp với vị trí mà bạn ứng tuyển. Ví dụ như câu giới thiệu sau “I am Van. I’m 26 years old. And I love dogs.” Trong câu sau, bạn không nên đưa sở thích yêu chó vào trừ phi công việc của bạn có liên quan đến chó nếu không nó sẽ không phù hợp lắm. 2. Cấu trúc bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh Cấu trúc bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh Khi giới thiệu về bản thân mình, bạn chỉ cần nương theo cấu trúc là ba cột mốc chính sau hiện tại – quá khứ – tương lai Hiện tại Ở cột mốc hiện tại này bạn sẽ cần phải nêu lên những thông tin sau Tên, tuổi, nghề, quê quán, tình trạng hôn nhân. Chỗ ở hiện tại, cách liên hệ với bạn. Cha, mẹ không cần kể tên, tuổi nghề nghiệp, xuất thân… để người khác hiểu thêm chút về xuất thân của mình. Ngoài ra, bạn cần cung cấp thêm cho nhà tuyển dụng những thông tin mang tính quan trọng sau Ứng viên đã có kinh nghiệm nơi công tác, vị trí. Ứng viên chưa có kinh nghiệm tốt nghiệp ở đâu, chuyên ngành Ví dụ My name’s Nguyen Kim Hoa. I’m 22 years old and I’m single. I’m from Da Nang city. I have just graduated from university in July with the major in accounting. I got 3 months experience as an internship at X company. I like reading books and travelling. Tôi tên là Nguyễn Kim Hoa. Tôi 22 tuổi và đang độc thân. Tôi vừa tốt nghiệp vào tháng 7, chuyên ngành của tôi là kế toán. Tôi có kinh nghiệm thực tập tại Công ty X trong 3 tháng. Sở thích của tôi là đọc sách và du lịch. Quá khứ Ở đây, bạn cần cung cấp cho nhà tuyển dụng những thông tin về kinh nghiệm, trải nghiệm và những kĩ năng gì mà bạn đã học được từ đó. Và chỉ nên đưa ra những thông tin phù hợp với vị trí ứng tuyển. Ví dụ Last summer, I had the chance to do my internship at a Technology Startup as an online marketing assistant. I learned a lot about analytics, especially Google Analytics and social media skills. I gained good results in promoting the company’s products and also helped the company to improve current products by generating users’ feedbacks. This helped me to realize my passion for marketing sector and also gained a lot of experience with it. Hè năm ngoái tôi có cơ hội thực tập cho một Startup Công nghệ tại vị trí trợ lý marketing online. Tôi đã học được rất nhiều về kỹ năng phân tích, đặc biệt là phân tích Google và cả những kỹ năng về truyền thông trên các mạng xã hội. Tôi đã đạt được những kết quả tốt trong việc quảng bá những sản phẩm của công ty và đồng thời cũng giúp công ty cải thiện chất lượng sản phẩm dựa trên việc tổng hợp những phản hồi từ người dùng. Chính điều này đã giúp tôi nhận ra niềm đam mê của mình với lĩnh vực marketing và tôi cũng thu thập được rất nhiều kinh nghiệm về lĩnh vực này. Tương lai Khi nói về tương lai, bạn cần đưa ra những kỳ vọng và định hướng phát triển của bạn trong công việc và sự nghiệp. Hãy nói lên lý do vì sao bạn chọn công ty và những định hướng tương lai về lĩnh vực mà bạn đang ứng tuyển nhé! Ví dụ I am interested in We-product’s marketing assistant position because the company’s field is related to my intern experience. My goal is to become an expert in online marketing in the next 3 years. I hope that I can contribute to the company’s development with my enthusiasm and knowledge. I also believe that I can learn a lot if I have a chance to work here. Tôi hứng thú với vị trí trợ lý marketing ở We-product bởi lĩnh vực hoạt động của công ty có liên quan tới lĩnh vực nơi tôi đã thực tập. Mục tiêu của tôi là trở thành một chuyên gia về marketing online trong 3 năm tới. Tôi hi vọng mình có thể đóng góp cho sự phát triển của công ty bằng nhiệt huyết và những kiến thức của mình. Tôi cũng tin rằng tôi có thể học được rất nhiều nếu có cơ hội được làm việc ở đây. 3. Một số mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh Tên, tuổi, quê quán Giới thiệu tên Để giới thiệu tên của mình, bạn có thể dùng những mẫu câu sau My name is… Tôi tên là… I am… Tôi là… You can call me… Bạn có thể gọi tôi là… Giới thiệu tuổi Để nói về tuổi, bạn chỉ cần đơn giản nói I am + số tuổi của bạn + years old I am turning + số tuổi sắp tới của bạn + thời điểm bạn đạt số tuổi đó – tính bằng tháng trở xuống Bạn cũng có thể dùng các con số ước lượng để nói về tuổi của mình Ví dụ Early twenties khi bạn tầm 20-23 tuổi Mid twenties Khi bạn tầm 24-26 tuổi Late twenties Khi bạn tầm 27-29 tuổi Giới thiệu quê quán Bạn có thể tham khảo các cách giới thiệu về quê quán như sau I am from… Tôi đến từ… I come from…. Tôi đến từ… I was born in …. Tôi sinh ra ở… My hometown is… Quê tôi ở…. Ví dụ My name is Trang Nguyen. I am 25 years old. I was born in Danang. Tên tôi là Trang Nguyễn. Tôi 25 tuổi. Tôi sinh ra ở Đà Nẵng. I am Thang Tran. I am turning 26 next month. My hometown is Bac Giang. Tôi là Thang Tran. Tôi sẽ bước sang tuổi 26 vào tháng tới. Quê tôi ở Bắc Giang. Hoặc theo cách ngắn gọn như sau I am Lana Trinh, 27 years old. Dalat is my city. Tôi là Lana Trinh, 27 tuổi. Đà Lạt là thành phố của tôi. I am May Nguyen, from Hanoi. I am in my mid twenties. Tôi là May Nguyen, đến từ Hà Nội. Tôi đang ở khoảng giữa của tuổi 20 – 30. khoảng 24-26 tuổi Học vấn Muốn nói về học vấn, bạn có thể dùng một số mẫu dưới đây Hiện đang học I am the first/second/third/final year student + at tên trường Tôi là sinh viên năm thứ…. của trường… I am in my first/second/third/final year + at tên trường Tôi đang học năm thứ… tại trường… I study at + tên trường Tôi đang học tại trường … Đã tốt nghiệp I have + tên bằng cấp + in tên lĩnh vực/ngành học Tôi có bằng … thuộc lĩnh vực… I learned/studied + at tên trường của bạn Tôi đã học tại trường … I graduated from + tên trường Tôi tốt nghiệp trường … Ngành học của bạn My major is + ngành học của bạn Chuyên ngành của tôi là … I learned/studied + ngành học của bạn + at tên trường của bạn Tôi học ngành … tại trường … I am studying + tên chuyên ngành Tôi đang học chuyên ngành… Ví dụ I am a final year student at the University of Agriculture. My major is Agronomy. Tôi là sinh viên năm cuối trường Đại học Nông nghiệp. Chuyên ngành của tôi là Nông học. I am a recent graduate student. I studied Astronomy at the University of Science and Technology. Tôi là sinh viên mới tốt nghiệp. Tôi học ngành Thiên văn học tại Đại học Bách khoa. I graduated from the Foreign Trade University. I have a Bachelor in International Business. Tôi đã tốt nghiệp trường Đại học Ngoại thương. Tôi có bằng cử nhân về Kinh doanh quốc tế. Phẩm chất, sở thích Mẫu câu giới thiệu về phẩm chất và sở thích Lý do chọn công ty Bạn sẽ sử dụng từ “Because” tại vì để giải thích lí do của mình. Ví dụ I choose IBM company because I appreciate its mission and values. I think they are inspiring. Tôi lựa chọn công ty IBM vì tôi trân trọng mục tiêu và những giá trị mà công ty mang lại. Những điều đó rất truyền cảm hứng đối với tôi. Nói về phẩm chất Bạn có thể dùng cấu trúc I am a/an + phẩm chất của bạn + person Tôi là người… I am not only … but also…. Tôi không chỉ… mà còn…. I would describe myself/my personality as … Tôi sẽ miêu tả bản thân/ tính cách của mình là … I am good at + lĩnh vực bạn giỏi Tôi có sở trường là ... My strengths/weaknesses are … Thế mạnh/điểm yếu của tôi là… Khi nói về sở trường sở đoản, bạn hãy chọn những sở trường có liên quan trực tiếp với công việc để nhà tuyển dụng có thể đánh giá đúng năng lực của bạn. Bên cạnh đó, với sở đoản, bạn đừng quên thể hiện những cố gắng của bạn trong việc khắc phục những yếu điểm đó. Ví dụ A What are your strengths and weaknesses? Điểm mạnh và điểm yếu của bạn là gì? B I am good at analyzing and comparing data. However, my weakness is English. I am trying to improve it by watching English videos and learning grammar every day. Điểm mạnh của tôi là phân tích và so sánh dữ liệu. Tuy nhiên, khả năng tiếng Anh là điểm yếu của tôi. Tôi đang cố gắng cải thiện bằng việc xem video tiếng Anh và học ngữ pháp mỗi ngày Nói về sở thích My hobbies are… Sở thích của tôi là… I like/love/enjoy +V-ing Tôi thích… I’m interested in … Tôi thích… I have a passion for … Tôi có niềm đam mê đối với… Ví dụ I would describe my personality as outgoing and friendly. I am not only easy to talk to but also a good listener. I love being around different types of people and I always challenge myself to improve at everything I do. Tôi sẽ miêu tả tính cách của mình là cởi mở và thân thiện. Tôi không chỉ dễ nói chuyện mà còn là một người biết lắng nghe. Tôi thích ở bên những người khác nhau và luôn muốn thử thách bản thân để cải thiện tất cả những gì tôi làm. 4. Bài mẫu về giới thiệu bản thân khi phỏng vấn Bài mẫu 1 My name is Tien Do. I am in the early twenties. Currently, I am living in Hanoi. I have been studying graphic design for the past two years at ARENA Academy. During that time I’ve been working in the design industry as a hobby and also for living. My projects ranged from digital printing to product design. I am familiar with many design software such as Photoshop, Illustrator, CorelDRAW, Sketch, and the like. To describe myself, I would say I’m a hard-working person that has gained a lot of skills over the years. My teachers and my friends also say that I am a creative individual. You can find some of my works in my portfolio. I am now looking for an opportunity to devote my skills, enthusiasm, and creativity. After being in the field for a while, I am impressed by your company’s creative and innovative products. I hope I will have a chance to sharpen my design skills at the company. Tên tôi là Tien Do, ngoài 20 tuổi. Hiện tôi đang sống tại Hà Nội. Trong 2 năm vừa qua tôi đang học thiết kế đồ họa tại Học viện Arena. Trong suốt khoảng thời gian đó tôi cũng làm thiết kế như một sở thích và cũng để trang trải cuộc sống. Các dự án của tôi bao gồm từ in ấn kỹ thuật số cho tới thiết kế sản phẩm. Tôi có thể sử dụng thành thạo các phần mềm thiết kế như Photoshop, Illustrator, CorelDRAW, Sketch và những phần mềm khác. Để miêu tả về mình, tôi có thể nói mình rất chăm chỉ và đã thu thập được rất nhiều kinh nghiệm trong những năm qua. Thầy giáo và các bạn tôi nói rằng tôi khá sáng tạo. Bạn có thể xem một vài thiết kế của tôi trong portfolio. Tôi hiện đang tìm kiếm một cơ hội để cống hiến những khả năng, lòng nhiệt tình và sự sáng tạo. Sau một thời gian tìm hiểu về lĩnh vực thiết kế, tôi rất ấn tượng với những sản phẩm mang tính sáng tạo và đột phá của công ty. Tôi hi vọng có cơ hội được rèn dũa những kỹ năng về thiết kế ở quý công ty. Bài mẫu 2 My name is Ha Van. I’m 23 years old and have just finished my degree in Applied Linguistics at the University of Social Sciences and Humanity. I was born and raised in Hanoi. I ventured out south because marketing is my passion, and I saw so many opportunities in Ho Chi Minh City. I found my passion last summer when I interned in WeProduct Company. Good communication is important to me, so I’m always sharpening my writing skills. I have a personal blog as you can find in my profile. I wrote my intern company’s top-performing blog article last quarter. I am looking to develop other skills to work in the marketing industry. I want to learn on the job, which is why I’d like to work for your company. Tên tôi là Ha Van. Tôi 23 tuổi và vừa lấy bằng Ngôn ngữ ứng dụng tại trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn. Tôi sinh ra và lớn lên ở Hà Nội. Tôi quyết định nam tiến vì niềm đam mê với marketing và tôi thấy mình có nhiều cơ hội phát triển ở thành phố Hồ Chí Minh. Tôi tìm thấy niềm đam mê với marketing mùa hè năm ngoái khi thực tập tại công ty WeProduct. Việc giao tiếp hiệu quả rất quan trọng đối với tôi, bởi thế tôi luôn rèn luyện kỹ năng viết. Tôi có một trang blog cá nhân, bạn có thể tìm thấy trong profile của tôi. Tôi đã viết những bài viết dẫn top đầu ở công ty nơi tôi thực tập. Tôi đang tìm kiếm một cơ hội để rèn dũa những kỹ năng khác trong lĩnh vực marketing. Tôi mong muốn có thể học hỏi được từ công việc bởi thế nên tôi rất mong có cơ hội làm việc tại công ty. 5. Từ vựng về phỏng vấn trong tiếng Anh Từ vựng về phỏng vấn trong tiếng Anh Dưới đây là một số từ vựng thường được dùng buổi phỏng vấn và giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh hire tuyển work ethic đạo đức nghề nghiệp asset người có ích company công ty team player đồng đội, thành viên trong đội interpersonal skills kỹ năng giao tiếp good fit người phù hợp employer người tuyển dụng skills kỹ năng strengths thế mạnh, cái hay align sắp xếp pro-active, self starter người chủ động analytical nature kỹ năng phân tích problem-solving giải quyết khó khăn describe mô tả work style phong cách làm việc important quan trọng challenged bị thách thức work well làm việc hiệu quả under pressure bị áp lực tight deadlines thời hạn chót gần kề supervisors sếp, người giám sát ambitious người tham vọng goal oriented có mục tiêu pride myself tự hào về bản thân thinking outside the box có tư duy sáng tạo opportunities for growth nhiều cơ hội để phát triển eventually cuối cùng, sau cùng more responsibility nhiều trách nhiệm hơn Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh B1, Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh, Bài mẫu thi nói tiếng Anh B1, Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh A2, Đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh thi B1, Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh cho người đi làm, Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh cho học sinh lớp 4, Giới thiệu bản thân bằng tiếng Pháp B1
thi vấn đáp tiếng anh cơ bản