Hỗn hợp 2 kim loại tác dụng với axit. Dữ kiện cho: Cho khối lượng hỗn hợp kim loại, số mol axit phản ứng. Phương pháp giải: Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol. Bước 2: Viết PTHH xảy ra. Bước 3: Đặt số mol của từng kim loại lần lượt là x, y => Khối Một số lưu ý - Đối với bài tập một kim loại tác dụng với dung dịch gồm nhiều muối thì kim loại sẽ tác dụng với muối có chứa ion kim loại có tính oxi hóa mạnh hơn trước. nếu sau phản ứng này, kim loại còn dư mới tiếp tục xảy ra phản ứng với muối còn lại. Đem lọc kết tủa (A) gồm hai kim loại nặng 7,84 gam và dung dịch nước lọc B. Để hòa tan kết tủa A cần ít nhất bao nhiêu lit dung dịch HNO 3 2M biết phản ứng tạo ra NO. Bài 5: Cho một hỗn hợp gồm có 1,12 gam Fe và 0,24 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO 4. Kim loại tác dụng với dung dịch muối. Chuyên mục: Chuyên đề 7. Đại cương về kim loại. - Phản ứng của kim loại với dung dịch muối còn được gọi là phản ứng thuỷ luyện. - Khi cho kim loại vào dung dịch muối thì xảy ra các khả năng sau: + Nếu kim loại là Na, K, Ba, Ca I. Cách giải bài tập kim loại tác dụng với axit, muối. 1. Cách giải bài tập Kim loại tác dụng với axit. - Phản ứng của kim loại với axit là phản ứng oxi hóa - khử vì vậy có thể vận dụng phương pháp bảo toàn electron. • Đối với dung dịch axit HCl, H 2 SO 4 loãng: Cr và Fe Kim loại có tính khử mạnh phản ứng trước Dạng 4:nhiều kim loại tác dụng với nhiều muối. + thứ tự ưu tiên Kim loại có tính khử mạnh phản ứng với ion kim loại. Ag. Giải: Cách 1: Loại B vì Fe tác dụng với Cu (NO3)2 Loại A vì Cu tác dụng với Fe3+ Loại D vì Cu tác dụng -Khi cho các kim loại kiềm và kiềm thổ (Ca, Ba, Sr) tác dụng với các dung dịch muối của kim loại yếu hơn thì các kim lọai này sẽ tác dụng với H 2 O trong dung dịch đó trước , sau đó kiềm sinh ra sẽ tác dụng với muối. VD: Cho Na vào dung dịch muối CuSO 4, khi đó Na tác dụng với nước trong dung dịch trước, sau đó kiềm sinh ra sẽ tác dụng với muối. bfQxy. Bảng tính tan của muốiTính chất hóa học của muối và điều kiệnI. Muối là gì?1. Định nghĩa muối 2. Cách đọc tên MuốiII. Tính chất hóa học của muối1. Muối tác dụng với kim loại2. Muối tác dụng với axit3. Muối tác dụng với muối4. Muối tác dụng với bazơ5. Phản ứng nhiệt phânIII. Bảng tính tan của muốiIV. Dạng bài tập của muối Dạng 1. Bài tập lý thuyết về muốiDạng 2. Dạng bài tập muối tác dụng với axit Dạng 3. Dạng bài tập muối tác dụng với muốiDạng 4. Dạng bài tập muối tác dụng với bazơMuối là gì? Tính chất hóa học của muối được biên soạn gửi tới bạn đọc là nội dung hệ thống về muối, giúp bạn đọc biết muối là gì?, phân loại muối cũng như cách gọi tên muối. Đặc biệt tính chất hóa học của muối như thế nào. Từ đó vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan Tính chất hóa học của BazơTính chất hóa học Oxit BazơTính chất hóa học của Oxit axitAxit là gì? Tính chất hóa học của axitOxit lưỡng tính là gì? Các oxit lưỡng tínhOxit trung tính là gì? Tính chất hóa học của oxit trung tínhI. Muối là gì?1. Định nghĩa muối Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiêu gốc axit2. Cách đọc tên MuốiTên muối = tên kim loại kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị + tên gốc axitVD Na2SO4 natri sunfatCaCO3 canxi cacbonatFeSO4 sắt II sunfatCaHPO4 canxi hydrophotphatCác gốc axit thường dùngGốc axitTên gọiPhân tử axit có 1H -> có 1 gốc axitHCl, HNO3, HBr,...- Cl- NO3CloruanitratPhân tử axit có 2H-> có 2 gốc axitH2SO4, H2S, H2CO3H2SO3- HSO4= SO4- HS= S- HCO3= CO3- HSO3HidrosunfatSunfatHidrosunfuaSunfuaHidro cacbonatCacbonathidrosunfitPhân tử axit có 3H -> có 3 gốc axit- H2PO4= HPO4≡ PO4 IIIĐihidrophotphatHidrophotphatPhotphat3. Phân loại muốiTheo thành phần, muối được chia làm hai loại+ Muối trung hoà Là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim dụ Na2SO4, Na2CO3, CaCO3+ Muối axit Là muối mà trong đó gốc axit của phân tử còn nguyên tử hiđro H chưa được thay thế bằng kim dụ NaHSO4, K2HPO4, BaHCO32,...Hoá trị của gốc axit bằng số nguyên tử hiđro đã được thay thế bằng kim Tính chất hóa học của muối1. Muối tác dụng với kim loạiMuối + kim loại → Muối mới + kim loại mớiFe + CuSO4 → FeSO4 + CuKim loại tác dụng với dung dịch muối thì kim loại đó phải mạnh hơn kim loại trong dung dịch Muối tác dụng với axitMuối + axit → muối mới + axit mớiHCl + 2AgNO3 → AgCl + HNO3Điều kiện xảy ra phản ứng giữa muối và axit muối tạo thành không tan hoặc axit sinh ra là chất dễ bay Muối tác dụng với muốiMuối + muối → 2 muối mớiNaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgClĐiều kiện xảy ra phản ứng giữa muối và muối2 muối ban đầu phải hoặc cả 2 muối tạo thành phải là không Muối tác dụng với bazơMuối + bazơ → muối mới + bazơ mới2KOH + CuCl2 → 2KCl + CuOH2Điều kiệnSau phản ứng có 1 chất không tan5. Phản ứng nhiệt phânMột số muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ caoCaCO3 CaO + CO2III. Bảng tính tan của muốiSTTHợp chấtĐềuTrừ1Muối nitrat NO3-Đều tan2Muối axetat CH3COOH-Đều tan3Muối clorua Cl-Muối bromua Br-Muối Iotua I-Đều tanAgCl Kết tủa trắngPbCl2 Ít tan tan trong nước nóngCuCl, HgCl Hg2Cl2AgBr Kết tủa màu vàngAgI Kết tủa vàng đậm, HgI2 đỏ4Muối florua F-Không tantrừ muối kim loại kiềm, nhôm, bạc, thiếc, thủy ngân5Muối sunfat SO42-Đều tanBaSO4, CaSO4, PbSO4 kết tủa trắngAg2SO4 ít tanHg2SO46Muối Sunfua S2-Không tanTrừ muối sunfua của kim loại kiềm Na, K và amoni NH4+7Muối Sunfit SO32-Không tanTrừ muối sunfit của kim loại kiềm Na, K và amoni NH4+8Muối cacbonat CO32-Không tanTrừ muối cacbonat của kim loại kiềm Na, K và amoni NH4+9Muối Photphat PO43-Không tanTrừ muối Photphat của kim loại kiềm Na, K và amoni NH4+IV. Dạng bài tập của muối Dạng 1. Bài tập lý thuyết về muốiNắm chắc nội dung kiến thức, lý thuyết tính chất vật lý hóa học về MuốiDạng 2. Dạng bài tập muối tác dụng với axit Xét phản ứng trao đổi giữa dung dịch axit và muối. Phương trình phản ứng hóa học tổng quátmuối + axit → muối mới + axit mớiVí dụHCl + AgNO3 → HNO3 + AgCl↓Lưu ý Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi giữa muối và dd axitSản phẩm có chất kết tủa ↓ hoặc bay hơi ↑ hoặc H2O hoặc axit mới yếu 1 Xử lí số liệu đề bài cho và viết phương trình phản ứng hóa 2 Đặt ẩn, lập hệ phương trình nếu cần.Bước 3 Giải hệ phương trình nếu có và tính toán theo yêu cầu đề dụ Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Xác định thể tích dung dịch HCl đã dẫn giải bài tậpBước 1 nMgCO3 = mMgCO3 MMgCO3 = 21 24 + 12 + 48 = 0,25molBước 2Phương trình hóa họcMgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO21mol → 2mol0,25mol → x molBước 3 nHCl = 0, 0,5 4 VHCl = nHCl CM HCl = 0,5 2 = 0,25 lítDạng 3. Dạng bài tập muối tác dụng với muốiPhản ứng xảy ra giữa hai dung dịch muối thường là phản ứng trao Phương trình phản ứng hóa học tổng quátMuối + muối → 2 muối mớiVí dụ KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl↓- Lưu ý Điều kiện xảy ra phản ứng+ Chất phản ứng hai muối tham gia phản ứng phải tan.+ Sản phẩm có chất kết tủa ↓ hoặc bay hơi ↑ hoặc H2OVí dụ Cho 0,1 mol FeCl 3 tác dụng hết với dung dịch Na2CO3 dư, thu được chất khí B và kết tủa C. Đem nung C đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Tính thể tích khí B đktc và khối lượng chất rắn dẫn giải bài tậpPhương trình hóa học2FeCl3 + 3H2O + 3Na2CO3 → 2FeOH3 + 3CO2 + 6NaCl0,1 0,1 0,15 mol⇒ Chất khí B là CO2, kết tủa C là FeOH3⇒ V CO2 = 0, = 3,36 lítPhương trình hóa học2 FeOH3 → Fe2O3 + 3H2O0,1 0,05⇒ Chất rắn D là Fe2O3⇒ mD = 0, = 8 gDạng 4. Dạng bài tập muối tác dụng với bazơPhản ứng giữa dung dịch bazơ và dung dịch muối là phản ứng trao trình phản ứng hóa học tổng quátMuối + bazơ → muối mới + bazơ mớiVí dụFeCl2 + 2KOH → 2KCl + FeOH2↓Điều kiện xảy ra phản ứng+ Chất tham gia phản ứng phải tan.+ Sản phẩm thường có kết tủa tạo ứng đặc biệt của AlOH3 khi tác dụng với bazơ dư3NaOH + AlCl3 → AlOH3 ↓ + 3NaCl 1NaOH dư + AlOH3 → NaAlO2 + 2H2O 2Hay4NaOH dư + AlCl3 → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O 3...............................................Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn Muối là gì? Tính chất hóa học của muối. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Chuyên đề Hóa 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. Chuyên đề môn Hóa học lớp 9Chuyên đề Hóa học lớp 9 Kim loại tác dụng với muối được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 9 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham thuyết Kim loại tác dụng với muốiI/ Lý thuyết và phương pháp giảiII/ Bài tập vận dụngI/ Lý thuyết và phương pháp giảiKim loại mạnh tác dụng với muối của kim loại yếu hơn tạo thành muối mới và kim loại Fe + CuSO4 → FeSO4 + CuChú ý-Ghi nhớ dãy điện hóa của kim cho các kim loại kiềm và kiềm thổ Ca, Ba, Sr tác dụng với các dung dịch muối của kim loại yếu hơn thì các kim lọai này sẽ tác dụng với H2O trong dung dịch đó trước , sau đó kiềm sinh ra sẽ tác dụng với Cho Na vào dung dịch muối CuSO4, khi đó Na tác dụng với nước trong dung dịch trước, sau đó kiềm sinh ra sẽ tác dụng với + 2H2O → 2NaOH + H2NaOH + CuSO4 → CuOH2 + Na2SO4-Khi cho một hỗn hợp nhiều kim loại tác dụng với một hỗn hợp muối thì phản ứng xảy ra theo thứ tự kim loại có tính khử mạnh nhất sẽ tác dụng hết với các muối có tính oxi hóa mạnh nhất , sau đó mới đến lượt các chất khácTrong bài toán có sự tăng giảm khối lượng thìmKL↑= mKL bám vào – mKL tan ramKL↓ = mKLtan ra – mKL bám vàoII/ Bài tập vận dụngBài 1 Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam. Nồng độ ban đầu của CuSO4 là bao nhiêu mol/l?Hướng dẫnFe + CuSO4 → FeSO4 + Cux x x molGọi số mol CuSO4 phản ứng là x molTheo đề bài ta có mCu bám vào – mtan = mFe tăng⇔ 64x - 56x = 1,6⇒ x = 0,2 mol ⇒ [CuSO4] = 1MBài 2 Nhúng thanh kim loại M vào 100ml dung dịch FeCl2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kim loại giảm 0,45g. Kim loại M làA. Al B. Mg C. Zn D. CuHướng dẫnPhân tích bài toán Vì đề bài yêu cầu xác định kim loại mà chưa cho hóa trị, các đáp án chỉ có Al là hóa trị III, do đó để giải quyết bài toán đơn giản hơn ta có thể giả sử kim loại M có hóa trị II để giải, nếu tìm không phải kim loại hóa trị II ta chọn đáp án Al. Còn nếu đề bài cho các kim loại có hóa trị biến đổi từ I đến III, khi đó ta giải trường hợp tổng quát với n là hóa trị của kim loại sử kim loại có hóa trị II Số mol của FeCl2 n = = 0, = 0,05 molPhương trình hóa họcM + FeCl2 → MCl2 + Fe0,05 ← 0,05 → 0,05molTheo đề bài ta có mM tan – mFe bám vào = mM giảm0, - = 0,45 → Giải ra M = 65 ZnVậy điều giả sử là đúng ⇒ Chọn đáp án 3 Cho 0,01 mol Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,025 mol AgNO3, sau phản ứng thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m?Hướng dẫnPhân tích bài toán Bài toán này cũng cho cả số mol Fe và AgNO3, như vậy ta phải xét xem chất nào dư và để xem có xảy ra phản ứng dưới đây hay khôngFeNO32 + AgNO3 → FeNO32 + AgPhương trình hóa họcFe + 2AgNO3 → FeNO32 + 2Ag 10,01 → 0,02 → 0,01 →0,02Sau phản ứng AgNO3dư là 0,025 – 0,02 = 0,005 molTrong dung dịch có chứa ion Fe2+ lại có ion Ag+ nên tiếp tục xảy ra phản ứngFeNO32 + AgNO3 → FeNO33 + Ag 20,005 0,005 0,005Dung dịch X gồm FeNO33 0,005 mol, FeNO32 còn lại 0,01 – 0,005 = 0,005 mol Khối lượng muối trong dung dịch X 180 + 242.0,005 = 2,11 gamCách giải nhanh Ta thấy AgNO3 còn dư sau phản ứng nên dung dịch muối sau phản ứng chỉ chứa gốc NO3- và cation của Fe nên khối lượng muối bằng khối lượng cation Fe cộng khối lượng gốc = mFe + mNO3-= 0,01*56 + 0,025*62 = 2,11 gamTrong phần chuyên đề trên đây chúng ta có thể hiểu biết thêm về Kim loại tác dụng với muối gồm các phản ứng hóa học, tính chất của các kim loại khi tác dụng với đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Hóa học 9 Kim loại tác dụng với muối. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Hóa học 9, Giải bài tập Hóa học lớp 9, Giải bài tập Vật Lí 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc. Kim loại tác dụng với dung dịch muối Chi tiết Chuyên mục Chương 5. Đại cương về kim loại Được viết ngày Thứ hai, 16 Tháng 3 2015 1522 Viết bởi Nguyễn Văn Đàm - Phản ứng của kim loại với dung dịch muối còn được gọi là phản ứng thuỷ luyện. - Khi cho kim loại vào dung dịch muối thì xảy ra các khả năng sau + Nếu kim loại là Na, K, Ba, Ca hoặc một số kim loại kiềm, kiềm thổ khác thì kim loại tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm và hiđro. Sau đó kiềm mới tác dụng với dung dịch muối phản ứng chỉ xảy ra nếu sau phản ứng có kết tủa, bay hơi hoặc điện ly yếu. + Với các kim loại khác khi cho vào dung dịch muối thì phản ứng tuân theo quy tắc alpha α. Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau khỏi dung dịch. Tuy nhiên ta cũng cần lưu ý đến các cặp oxi hóa - khử của sắt. Trường hợp nếu có nhiều kim loại hoặc dung dịch chứa nhiều muối thì áp dụng quy tắc alpha dài trước, alpha ngắn sau. Trong quá trình làm bài tập phần này chúng ta chú ý áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng, phương pháp bảo toàn e, phương pháp so sánh.... giới thiệu các bài tập tham khảo sau A. Tổng quan kiến thức và phương pháp giải bài tập PTTQ Kim loại + muối muối mới + kim loại mới Điều kiện Kim loại là kim loại từ Mg trở xuống trong dãy hoạt động hóa học và mạnh hơn kim loại trong muối. Muối muối tham gia phải tan. Ví dụ Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Cu + 2AgNO3 → CuNO32 + 2Ag Chú ý Khi Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 Nấc 1 Fe + 2AgNO3 → FeNO32 + 2Ag Nấc 2 FeNO32 + AgNO3 → FeNO33 + Ag 1. Một kim loại tác dụng với một muối Dữ kiện cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm m g Phương pháp giải. Bước 1 Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol. Bước 2 Viết PTHH xảy ra. Bước 3 Đặt số mol của KL tham gia phản ứng là x. Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành theo x. Bước 4. Tính khối lượng mtăng hoặc mgiảm theo x, Khối lượng lá kim loại tăng lên so với trước khi nhúng mKL bám vào – mKL tan ra = mtăng Khối lượng lá kim loại giảm so với trước khi nhúng mKL tan ra – mKL bám vào = mgiảm Bước 5. Tính x, , rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận. Ví dụ1 Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thức lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ , làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 g. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu? Gọi số mol Fe phản ứng là x mol PTHH Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Tỉ lệ 1 1 1 1 P/ư x x x x Theo bài ra mCu bám – mFe tan = mFe đinh sắt tăng 64x – 56x = 1,6 => x = 0,2 mol => nCuSO4 = 0,2 mol Nồng độ mol dung dịch CuSO4 CM = $\frac{n}{V} = \frac{0,2}{0,2} = 1$ M 2. Hai kim loại tác dụng với một muối Thứ tự phản ứng Kim loại mạnh nhất phản ứng trước rồi đến kim loại yếu hơn. Dữ kiện cho Số mol KL và số mol dung dịch muối. Phương pháp giải Bước 1 Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol. Bước 2 Viết PTHH xảy ra lần lượt KL mạnh nhất => kim loại yếu hơn Bước 3 Xác định số mol của các chất sau phản ứng 1, sau đó xét phản ứng ứng 2. Bước 4 Xác định số mol của các chất sau 2 phản ứng , rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận. Ví dụ 2 Cho hỗn hợp A có 0,1 mol Ag; 0,1 mol Mg; 0,2 mol Fe phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dich CuSO4 1,5M . Sau phản ứng tạo ra chất rắn B có khối lượng m gam. Xác định giá trị của m. Ta có nCuSO4 = 0, = 0,15 mol PTHH Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu 1 P/ư 0,1 -> 0,1 ->0,1 => Sau phản ứng CuSO4 còn dư 0,15 – 0,1 = 0,05 mol Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 2 P/ư 0,05 0,05 => Sau phản ứng Fe còn dư 0,2 – 0,05 = 0,15 mol Trong B gồm Fe , Cu, Ag nCu = nCu 1 + nCu2 = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol => Khối lượng của B = mAg +mFe + mCu =0, + 0, + 0, = 28,8 g 3. 1 kim loại tác dụng với 2 dung dịch muối. Thứ tự phản ứng Kim loại phản ứng với dung dịch muối của kim loại yếu nhất, sau đó đến muối còn lại. Dữ kiện cho Số mol KL và số mol 2 dung dịch muối. Phương pháp giải Bước 1 Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol. Bước 2 Viết PTHH xảy ra lần lượt dung dịch muối của kim loại yếu => kim loại mạnh hơn Bước 3 Xác định số mol của các chất sau phản ứng 1, sau đó xét phản ứng ứng 2. Bước 4 Xác định số mol của các chất sau 2 phản ứng , rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận. Ví dụ 3 Cho 8,4 gam Fe vào 1 lít dung dịch A chứa AgNO3 0,2M và CuSO4 0,1M thu được chất rắn B. Tính khối lượng của B biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Ta có nFe = $ \frac{8,4}{56}$ = 0,15 mol nAgNO3 = = = 0,2 mol nCuSO4 = = = 0,1 mol PTHH Fe + 2AgNO3 → FeNO32 + 2Ag 1 Có 0,15 0,2 p/ư 0,1 0,1 ->0,2 Theo PTHH 1 => Số mol tính theo AgNO3. =>Sau p/ư Fe còn dư 0,15 – 0,1 = 0,05 mol PTHH Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 2 Có 0,05 0,1 p/ư 0,05 -> 0,05 -> 0,05 ->0,05 Sau p/ư 1 và 2 => Chất rắn B gồm Ag 0,2 mol ; Cu 0,05 mol => mB = mAg + mCu = 0, + 0, = 24,8 g B. Bài tập & Lời giải Bài 1 Ngâm một thanh nhôm trong 300ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh nhôm ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, sấy khô thấy khối lượng tăng thêm 13,8g. Tính nồng độ ban đầu của dung dịch CuSO4. Xem lời giải Bài 2 Ngâm một thanh Zn trong V lít dung dịch CuSO4 2M. Sau phản ứng kết thúc lấy thanh kẽm ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, sấy khô thấy khối lượng giảm đi thêm 0,4 g. Tính giá trị của V. Xem lời giải Bài 3 Nhúng thanh kim loại M hóa trị II vào 100ml dung dịch FeCl2 0,5M. sau phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kim loại giảm 0,45kg. Kim loại M là kim loại nào? Xem lời giải Bài 4 Hòa tan hoàn toàn 0,84 g Fe vào 400ml dung AgNO3 0,1M. Sau phản ứng kết thúc thu được m g chất rắn và dung dịch Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch Tính giá trị của m. Xem lời giải Bài 5 Cho 1,68 g Fe vào 200ml hỗn hợp dung dịch gồm CuNO32 0,15M và AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch Tính khối lượng chất rắn Tính nồng độ mol/lit của dung dịch B. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi. Xem lời giải Bài 6 Cho hỗn hợp A có 0,1 mol Ag; 0,05 mol Mg; 0,2 mol Fe phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dich CuSO41M. Sau phản ứng tạo ra chất rắn B . Tính khối lượng chất rắn B. Xem lời giải Trong chương trình học hóa học lớp 9, phản ứng của kim loại với dung dịch muối là chuyên đề quan trọng mà các em học sinh cần nắm vững. Vậy kim loại phản ứng với dung dịch muối theo lý thuyết nào? Luyện kim loại với muối tiên tiến như thế nào? Cách viết phương trình kim loại phản ứng với nước muối?… Trong bài viết dưới đây, sẽ tổng hợp kiến ​​thức kim loại muối và một số bài tập tiêu biểu, mời các bạn tham khảo!Lý thuyết về phản ứng của kim loại với muốiPhản ứng của kim loại với dung dịch muối còn được gọi là phản ứng thủy cho một kim loại vào dung dịch muối, hiện tượng sau sẽ xảy ra* Khi cho kim loại là Na, K, Ba, Ca hoặc một số kim loại kiềm, kiềm thổ khác thì kim loại sẽ phản ứng với nước tạo thành dung dịch kiềm và hiđro. Chỉ khi đó kiềm mới phản ứng được với dung dịch muối phản ứng chỉ xảy ra khi sau phản ứng có kết tủa, bay hơi hoặc chất điện li yếu.* Khi cho các kim loại khác vào dung dịch muối, phản ứng xảy ra theo quy tắc anpha Alpha . Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch. Tuy nhiên, chúng ta cũng phải chú ý đến các cặp oxi hóa khử của có nhiều kim loại hoặc dung dịch chứa nhiều muối thì quy tắc anpha dài được áp dụng trước, sau đó áp dụng quy tắc anpha ngắn. Trong bài tập này chúng ta sẽ chú ý vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng, phương pháp bảo toàn e, phương pháp so sánh …Cơ chế phản ứng của kim loại với dung dịch muốiKim loại phản ứng với nước muối tạo ra cơ chế phản ứng sauĐối với dạng toán về kim loại phản ứng với muối, cơ chế phản ứng tuân theo nguyên tắc alpha .Dãy điện hóa của kim loạiKim loại phản ứng với muối nitratTheo thuyết kim loại phản ứng với dung dịch muối nitrat Muối nitrat có tất cả các tính chất hóa học thông thường của muối, cho kim loại phản ứng với muối dụng khi kim loại là chất khử mạnh hơn kim loại trong muối rightarrow muối mới + kim loại mới. Cu + 2AgNO_ {3} rightarrow Cu NO_ {3} _ {2} + 2Ag Kim loại phản ứng với axitKim loại phản ứng với axit loại 1kim loại + axit loại 1 rightarrow muối + H_ {2} Điều kiệnKim loại là kim loại đứng trước H trong dãy phản chất Muối tạo thành có hóa trị thấp đối với kim loại đa hóa trịVí dụ Fe + 2HCl ngay lập tức FeCl_ {2} + H_ {2} Kim loại phản ứng với axit loại 2Kim loại + axit loại 2 rightarrow muối + sản ​​phẩm khửTính chấtPhản ứng xảy ra với tất cả các kim loại trừ Au, Pt.Là muối có hóa trị cao nhất của các kim loại đa hóa trị.Bài tập nâng cao kim loại tác dụng với muốiDưới đây là một số dạng bài tập kim loại tác dụng muối lớp 9 để các bạn tham khảoDạng 1 Kim loại phản ứng với một muốiphương pháp giải quyếtPhương trình tổng quátKim loại + Muối rightarrow Muối mới + Kim loại mớiNếu bài toán cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm, ta áp dụng công thức sauKhối lượng lá kim loại tăng lên so với trước khi lặn, ta cóKhối lượng của kim loại kèm theo – khối lượng của kim loại nóng chảy = độ tăng khối lượngKhối lượng của lá kim loại giảm đi so với trước khi lặn, ta cóKhối lượng kim loại bám vào – khối lượng kim loại nóng chảy = khối lượng giảmNếu bài toán khối lượng lá kim loại tăng hay giảm x% thì ta áp dụng công thức sauKhối lượng lá kim loại tăng x% so với trước khi nhúng, ta cóKhối lượng của kim loại kèm theo – khối lượng của kim loại nóng chảy = m_ {bd}. Frac {x} {100} Khối lượng của lá kim loại giảm đi x% so với trước khi lặn, ta cóKhối lượng kim loại nóng chảy – khối lượng kim loại kèm theo = m_ {bd}. Frac {x} {100} Ví dụ 1 Nhúng thanh kim loại M vào 100 ml dung dịch FeCl_ {2} 0,5 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh kim loại giảm 0,45 g. Kim loại M là gì?Giải phápDạng 2 Một kim loại phản ứng với hỗn hợp muốiphương pháp giải quyết Trong bài toán này, chúng ta cần xác định rõ cation kim loại mà muối của nó có khả năng oxi hóa mạnh hơn để xác định thứ tự phản ứng xem chất nào phản ứng trước, chất nào phản ứng sau. Quy tắc là kim loại phản ứng trước với ion kim loại có tính oxi hóa mạnh. Ví dụ Khi Mg z mol phản ứng với dung dịch chứa đồng thời FeSO_ {4} a mol và CuSO_ {4} b mol thì ion Cu ^ {2 +} trở nên giảm trước và loại vấn đề này thường được giải quyết trong 3 trường hợp Mg + CuSO_ {4} rightarrow MgSO_ {4} + Cu Đầu tiên Mg + FeSO_ {4} rightarrow MgSO_ {4} + Fe 2 Trường hợp 1 Chỉ xảy ra phản ứng 1. Tức là phản ứng 1 xảy ra vừa đủ để dung dịch sau phản ứng chứa MgSO_ {4}, FeSO_ {4} không phản ứng và chỉ có Cu. Trường hợp 2 Hai phản ứng 1 và 2 đều xảy ra vừa đủ. Tức là dung dịch thu được chỉ chứa MgSO_ {4} và chất rắn gồm Cu và Fe. Trường hợp 3 Phản ứng 1 xảy ra hoàn toàn và phản ứng 2 xảy ra một phần, bây giờ có 2 khả năng xảy ra nữa – Sau phản ứng 2 FeSO_ {4} còn lại Số mol FeSO_ {4} dư là a – x mol, trong đó x là số mol của FeSO_ {4} tham gia phản ứng 2. Lúc này, sau phản ứng thu được dung dịch chứa MgSO_ {4}, FeSO_ {4} dư và chất rắn gồm Cu và Fe. – Sau phản ứng 2 Mg dư bài toán chưa hoàn thành Số mol Mg dư là z – a + b, trong đó a + b là số mol Mg phản ứng với 2 muối. Tại thời điểm này, sau phản ứng, dung dịch chứa MgSO_ {4} và chất rắn gồm Cu, Fe và Mg dụ 2 Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO_ {3} 1 M và Cu NO_ {3} _ {2} 0,5 M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là?Giải phápDạng 3 Hỗn hợp kim loại phản ứng với một muốiPhương pháp giải chungKhi giải bài toán này, chúng ta cần chú ý xem kim loại nào phản ứng trước khi cho kim loại vào dung dịch muối. Đến đây chúng ta phải nhớ bảng điện hóa của các kim loại để xem kim loại nào có khả năng khử mạnh nhất trong các kim loại. Khi cho các kim loại vào cùng một dung dịch muối thì kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ phản ứng trước, cứ tiếp tục như vậy. Ví dụ Cho hỗn hợp gồm Mg a mol và Fe b mol phản ứng với dung dịch chứa x mol CuSO_ {4} , Mg sẽ phản ứng trước nếu Mg vẫn được tiêu thụ CuSO_ {4} . , phản ứng với Fe. Sự cố này cũng có 3 trường hợp có thể xảy ra theo thứ tự sau Mg + CuSO_ {4} rightarrow MgSO_ {4} + Cu Đầu tiên Fe + CuSO_ {4} rightarrow FeSO_ {4} + Cu 2 Trường hợp 1 Chỉ xảy ra phản ứng 1. Lúc này dung dịch chỉ chứa MgSO4 và chất rắn gồm Cu và Fe còn nguyên và có thể có Mg dư. Trường hợp 2 Hai phản ứng 1 và 2 đều xảy ra vừa đủ. Khi đó dung dịch gồm MgSO_ {4} và FeSO_ {4} và chất rắn chỉ chứa Cu. Trường hợp 3 Phản ứng 1 hoàn toàn và phản ứng 2 là từng phần và thường có 2 khả năng Fe còn lại sau phản ứng phản ứng không hoàn toàn Mg + CuSO_ {4} rightarrow MgSO_ {4} + Cu Đầu tiên Fe + CuSO_ {4} rightarrow FeSO_ {4} + Cu 2 Dung dịch sau phản ứng gồm MgSO_ {4} a mol, FeSO_ {4} x mol Chất rắn sau phản ứng gồm Cu a + x mol và Fe dư b – x molSau phản ứng, CuSO_ {4} vẫn còn. Mg + CuSO_ {4} rightarrow MgSO_ {4} + Cu Đầu tiên Fe + CuSO_ {4} rightarrow FeSO_ {4} + Cu 2 Dung dịch sau phản ứng gồm MgSO_ {4} a mol, FeSO_ {4} x mol, CuSO_ {4} dư [x – a + b] molChất rắn sau phản ứng gồm Cu a + b mol. Dạng 4 Hỗn hợp kim loại phản ứng với hỗn hợp các muốiVí dụ 3 Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu ^ {2 +} và 1 mol Ag ^ {+} cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. thì thu được dung dịch chứa ba ion kim loại. Giá trị của x là bao nhiêu?Giải phápTheo định luật bảo toàn êlectronÁp dụng định luật bảo toàn êlectron 2,4 + 2x = 5 Mũi tên trái x = 1,3 , mol Xem thêm >>> Benzen là gì? Tổng hợp kiến ​​thức về benzen 9 và các dạng bài tậpXem thêm >>> Tổng hợp kiến ​​thức về một số muối quan trọng – Hóa học 9Như vậy, đã giúp các bạn nắm được lý thuyết về tương tác của kim loại với dung dịch muối, các bài tập nâng cao về tương tác của kim loại với muối, viết phương trình tương tác của kim loại với dung dịch muối, cũng như các kiến ​​thức về phản ứng của kim loại với axit hay phản ứng của việc Sử dụng kim loại để tổng hợp muối nitrat. Hy vọng những thông tin trên đã cung cấp cho bạn những kiến ​​thức bổ ích về chủ đề Kim loại phản ứng với dung dịch muối. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!Từ khóa Lý thuyết về tác dụng của kim loại với muối, Bài tập về tác dụng của kim loại với muối khó, Bài tập về tác dụng của kim với muối dành cho người học nâng cao, Bài tập về tác dụng của kim với muối lớp 9, Bài tập trắc nghiệm về tác dụng của kim loại về muối, Viết phương trình phản ứng của kim loại với dung dịch muối, kim loại phản ứng với muối nitrat, kim loại phản ứng với axit, kim loại phản ứng với dung dịch muối

kim loại tác dụng với muối